Bạn đang xem bài viết Thuốc Unasyn (Ampicillin/Sulbactam): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Vxsc.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Unasyn (ampicillin/sulbactam) là kháng sinh được sử dụng phổ biến trong các trường hợp bị nhiễm khuẩn. Thế nhưng không phải trường hợp nhiễm khuẩn nào cũng sử dụng Unasyn. Vậy trường hợp nào thì cần bệnh nhân được chỉ định dùng Unasyn, cách dùng và tác dụng phụ của thuốc Unasyn là gì? Cùng tìm hiểu qua bài viết sau của Dược sĩ Trịnh Anh Thoa.
Thành phần hoạt chất chính: sultamicillin (ampicillin/sulbactam).
Thuốc kháng sinh Unasyn (ampicillin/sulbactam) thành phần hoạt chất là sự phối hợp giữa ampicillin và sulbactam. Phối hợp này làm tăng khả năng diệt khuẩn đối với những chủng vi khuẩn đã đề kháng ampicillin khi dùng đơn trị.
Unasyn là chế phẩm đường tiêm hoặc đường uống được chỉ định để điều trị nhiễm trùng trong các trường hợp sau:
Để giảm tình trạng vi khuẩn đề kháng kháng sinh hiện nay, chỉ nên sử dụng Unasyn để điều trị các bệnh nhiễm trùng được có kết quả kháng sinh đồ hoặc có các căn cứ về bệnh học, dịch tễ… nghi ngờ là do vi khuẩn nhạy với Unasyn gây ra.
Unasyn sử dụng bằng đường tiêm, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch và đường uống. Cách dùng và liều dùng của thuốc Unasyn đường uống có thể tham khảo như sau:
1. Người lớn
Liều dùng khuyến cáo ở người lớn là 375 – 750 mg x 2 lần/ ngày. Điều trị thường tiếp tục đến 48 giờ sau khi sốt và các dấu hiệu bất thường khác biến mất. Thông thường điều trị trong 5 – 14 ngày nhưng thời gian điều trị có thể kéo dài nếu cần thiết.
Trong điều trị bệnh lậu chưa biến chứng, có thể dùng sultamicillin một liều uống 2,25 g. Các trường hợp bệnh lậu có tổn thương nghi ngờ giang mai nên được kiểm tra trước khi dùng sultamicillin. Khuyến cáo nên điều trị tối thiểu 10 ngày đối với bất kỳ nhiễm khuẩn nào do liên cầu khuấn tan huyết (hemolytic streptococci) để phòng ngừa sốt thấp khớp cấp tính hoặc viêm cầu thận.
2. Trẻ em
Đối với hầu hết các tình trạng nhiễm khuẩn ở trẻ em cân nặng dưới 30 kg là 25 – 50 mg/kg/ngày, chia làm hai lần, tùy thuộc mức độ nghiêm trọng của tình trạng nhiêm khuẩn.
Trẻ em nặng từ 30 kg trở lên có thể dùng liều của người lớn thông thường.
Lưu ý
Liều trên chỉ là liều dùng tham khảo. Bệnh nhân cần tuân thủ theo điều trị của bác sĩ một cách nghiêm ngặt để đạt hiệu trả điều trị cao nhất.
Trong quá trình sử dụng bệnh nhân không nên bỏ qua liều hoặc uống không đủ liệu trình điều trị vì làm giảm hiệu quả điều trị và làm tăng khả năng vi khuẩn đề kháng kháng sinh.
Một số tác dụng phụ bạn sẽ gặp trong quá trình sử dụng thuốc:
Tiêu chảy, phát ban.
Các phản ứng hiếm gặp hơn như ngứa, buồn nôn, nôn, mệt mỏi, khó chịu, đau đầu, đau ngực, đầy hơi, đau bụng, viêm nước tiểu, khó tiểu, phù, sưng mặt, ban đỏ, ớn lạnh, đau thắt họng, đau dưới da, chảy máu cam và chảy máu niêm mạc.
Khi gặp bất cứ dấu hiệu bất thường nào cần báo ngay cho bác sĩ để xử lý kịp thời.
Probenecid: thuốc điều trị bệnh gout;
Sử dụng đồng thời Allopurinol và Unasyn có thể làm tăng tỷ lệ bị phát ban ở bệnh nhân;
Unasyn và aminoglycosid không nên được kết hợp lại với nhau do aminoglycosid làm bất hoạt tác dụng kháng khuẩn của Unasyn;
Thuốc chống đông máu;
Thuốc uống tránh thai chứa estrogen. Do giảm hiệu quả ngừa thai của thuốc khi dùng chung với ampicillin/sulbactam, dẫn đến mang thai ngoài ý muốn;
Dùng đồng thời với ampicillin/sulbactam làm tăng độc tính của methotrexat.
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng (sốc phản vệ hoặc hội chứng Stevens – Johnson) với ampicillin, sulbactam hoặc với các thuốc kháng sinh cùng nhóm.
Đối với phụ nữ mang thai: Chưa tìm thấy bằng chứng chứng minh ảnh hưởng của ampicillin/sulbactam. Tuy nhiên, tính an toàn của Unasyn khi sử dụng trong thời kỳ mang thai ở người chưa đươc xác định. Vì vậy, cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi sử dụng thuốc Unasyn trong thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng sultamicillin trong thời kì cho con bú. Nồng độ ampicillin và sulbactam dù bài tiết trong sữa thấp, nhưng cần cân nhắc điều trị. Đặc biệt khi chức năng thận chưa được phát triển đầy đủ ở trẻ sơ sinh.
Bảo quản thuốc trong điều kiện khô ráo tránh ánh sáng trực tiếp.
Unasyn là một kháng sinh sử dụng đường tiêm. Tuy YouMed đã cung cấp những thông tin về Unasyn là thuốc gì, nhưng bạn cần tuân theo ý kiến bác sĩ khi sử dụng. Bệnh nhân nên đến khám tại các bệnh viện và phòng khám uy tín để được thăm khám và điều trị hợp lý.
Thuốc Oliveirim: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần trong công thức thuốc Oliveirim:
Flunarizin: 10 mg.
Tá dược vừa đủ: 1 viên.
Thuốc Oliveirim giúp dự phòng và điều trị chứng đau nửa đầu.
Ngoài ra, thuốc Oliveirim giúp điều trị triệu chứng rối loạn tiền đình như tình trạng:
Hoa mắt.
Chóng mặt.
Ù tai.
Bệnh cạnh đó, thuốc giúp cải thiện chứng thiếu tập trung, rối loạn trí nhớ, kích động và rối loạn giấc ngủ.
Không những vậy, Oliveirim giúp co cứng cơ khi đi bộ hoặc nằm, dị cảm, lạnh đầu chi.
Quá mẫn với thành phần của flunarizin hoặc dị ứng với bất cứ tá dược nào có trong công thức của thuốc.
Người bệnh từng bị trầm cảm.
Không dùng thuốc trên các đối tượng bị rối loạn vận động trước đó với các triệu chứng ngoại tháp, Parkinson.
Hoặc các đối tượng đang dùng thuốc chẹn bêta cần thận trọng khi quyết định dùng thuốc.
4.1. Cách dùng
Thuốc được dùng theo đường uống.
Dùng thuốc với một cốc nước có dung tích vừa đủ.
Nên dùng thuốc vào buổi tối để có thể hỗ trợ điều trị tình trạng của bệnh.
4.2. Liều dùng
Khi sử dụng với liều điều trị thì:
Bệnh nhân < 65 tuổi: 10 mg/ngày.
Nên uống buổi tối.
Lưu ý, riêng điều trị chóng mặt chỉ kéo dài đến khi kiểm soát được triệu chứng, thường ít hơn 2 tháng.
Với trường hợp dùng với liều duy trì: giống liều điều trị, tuy nhiên, chỉ uống thuốc 5 ngày/tuần. Sau đó nghỉ 2 ngày liền nhau.
Nếu người bệnh thành công trong điều trị thì ngưng dùng thuốc trong 6 tháng và chỉ điều trị lại nếu tái phát.
Khởi đầu thuốc với liều 10 mg/lần/ngày vào buổi tối.
Trường hợp dùng liều duy trì, có thể giảm còn 5 mg/ngày.
Buồn ngủ nhẹ và/hoặc mệt mỏi.
Tình trạng tăng cân và/hoặc tăng ngon miệng.
Trầm cảm, đặc biệt có nguy cơ xảy ra ở bệnh nhân nữ từng trầm cảm trước đó.
Xuất hiện các triệu chứng ngoại tháp (vận động chậm, cứng đơ, ngồi nằm không yên, loạn vận động, run) hoặc những người già dường như có nguy cơ.
Ngoài ra, có thể trải qua những tác dụng phụ hiếm gặp khác
Tình trạng nóng trong xương ức, buồn nôn, đau dạ dày.
Buồn ngủ, lo lắng.
Tăng tiết sữa.
Khô miệng.
Đau cơ.
Phát ban.
Rượu.
Thuốc an thần.
Các loại thuốc ngủ khi dùng chung Flunarizine làm gia tăng tác dụng phụ buồn ngủ.
Lưu ý, Flunarizine không chống chỉ định ở bệnh nhân đang dùng thuốc chẹn beta.
Quá trình sử dụng thuốc có thể làm gia tăng triệu chứng ngoại tháp, trầm cảm và bộc phát hội chứng Parkinson. Đặc biệt ở những bệnh nhân dễ có nguy cơ như người già. Do vậy, nên dùng thận trọng trên các bệnh nhân này.
Trong một số trường hợp hiếm gặp, tình trạng mệt mỏi có thể gia tăng trong điều trị với Flunarizine. Và trong trường hợp này nên ngưng điều trị.
Tư vấn và dặn dò bệnh nhân đi khám đều đặn theo kỳ hạn, đặc biệt trong giai đoạn điều trị duy trì, để có thể phát hiện sớm triệu chứng ngoại tháp hay trầm cảm và ngưng điều trị. Nếu trong điều trị duy trì không đạt hiệu quả thì ngưng điều trị.
Bởi vì buồn ngủ có thể xảy ra, đặc biệt lúc bắt đầu điều trị nên cần thận trọng trong các hoạt động như lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm.
8.1. Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Oliverim có thể gây ra tình trạng buồn ngủ trong quá trình dùng thuốc.
Do đó, cần sử dụng thuốc một cách thận trọng trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc như các đối tượng kể trên.
8.2. Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ nghiên cứu chứng minh về sự an toàn của Flunarizine khi dùng trên phụ nữ có thai. Ðánh giá các nghiên cứu trên động vật không chứng tỏ tác động có hại trực tiếp hay gián tiếp về sự sinh sản, phát triển của phôi hoặc thai, về tiến trình thai nghén và sự phát triển chu sinh và hậu sản.
Một nghiên cứu trên chó khi cho con bú đã cho thấy Flunarizine được bài tiết qua sữa với nồng độ trong sữa cao hơn trong huyết tương. Mặc dù vẫn chưa có đầy đủ dữ liệu nói về sự bài tiết qua sữa ở người. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng thuốc trên đối tượng này.
Triệu chứng:
Buồn ngủ và suy nhược có thể xảy ra.
Một vài trường hợp quá liều cấp (600 mg uống/lần) đã được báo cáo, triệu chứng được quan sát là buồn ngủ, nhịp tim nhanh, kích động.
Ðiều trị:
Vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
Trong vòng 1 giờ sau khi uống quá liều, nên rửa dạ dày bằng cách gây nôn.
Có thể dùng than hoạt nếu thấy thích hợp.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc Oliveirim tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Beprosalic ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.
Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên
Thuốc Pedonase: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Pedonase là một thuốc thuộc nhóm enzyme kháng viêm, được sử dụng khá rộng rãi kết hợp với kháng sinh trong điều trị các tình trạng viêm nhiễm khác nhau.
Thuốc Pedonase là sự phối hợp của hai hoạt chất: Bromelain và trypsin đã kết tinh.
Thành phần trong công thức của thuốc Pedonase:
Bromelain: 40 mg.
Trypsin: 1 mg.
Tá dược vừa đủ: 1 viên.
1.2. Công dụng của các thành phần
Bromelain là một enzyme phân giải protein, được tìm thấy nhiều trong quả dứa.
Có khả năng phân giải protein thông qua phá hủy cấu trúc của khối fibrin, làm tan các cục máu đông, cải thiện khả năng lưu thông máu.
Ngoài ra, nó còn kích thích các hóa chất hoạt động trong cơ thể, tăng cường quá trình phân giải protein, làm chậm quá trình đông máu, giảm sự tích tụ các mảng xơ vữa ở thành mạch.
Bromelain được sử dụng rộng rãi để giảm tình trạng phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, phối hợp để điều trị các viêm nhiễm đường hô hấp trên.
Trypsin là gì?
Đây là men có nguồn gốc từ tụy bò, xúc tác quá trình phân giải chuỗi peptid thành các chuỗi nhỏ hơn.
Nhờ tác dụng này, trypsin được ứng dụng trong điều trị tình trạng phù nề do chấn thương, viêm nhiễm, làm loãng đờm và dịch tiết trong các trường hợp viêm đường hô hấp cũng như có thể phối hợp với các thuốc khác trong hỗ trợ tiêu hóa.
Pedonase được chỉ định trong giảm phù nề, sưng đỏ ở các ổ viêm.
Ngoài ra, thuốc Pedonase giúp làm giảm các triệu chứng phù nề, tụ máu, xung huyết sau phẫu thuật, chấn thương, thúc đẩy vết thương nhanh lành.
Bên cạnh đó, Pedonase làm tiêu chất nhầy mũi họng, làm loãng đờm trong viêm nhiễm đường hô hấp.
Không những vậy, thuốc Pedonase còn giúp tiêu viêm, kháng viêm.
Và thuốc Pedonase giúp hỗ trợ nhanh lành vết loét, ứ đọng dịch tiết sau hôn mê hoặc liệt.
Không sử dụng thuốc cho những người dị ứng với bromelain, trypsin hoặc đã từng bị dị ứng với các thành phần có trong thuốc trước đó.
4.1. Cách dùng
Thuốc sử dụng đường uống.
Nên uống thuốc trước hoặc sau ăn 30 phút.
4.2. Liều dùng
Đối tượng là người lớn:
Liều khởi đầu: Mỗi lần 2 viên. Mỗi ngày dùng 3 – 4 lần.
Để duy trì: Dùng với liều 1 viên/lần x 3 – 4 lần/ngày.
Trẻ em: Trước khi sử dụng cần tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Rối loạn tiêu hóa.
Nôn, buồn nôn.
Tăng nhịp tim.
Làm tăng nguy cơ chảy máu âm đạo hoặc máu kinh trong thời kỳ kinh nguyệt.
Các phản ứng dị ứng nếu có cơ địa dị ứng với các thành phần của thuốc như ngứa, mẩn đỏ, tăng tiết dịch hầu họng…
Do thuốc có khả năng phân giải protein, đặc biệt là tiêu cục máu đông nên không sử dụng chung với các thuốc chống đông máu vì sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu khó kiểm soát khi dùng chung với:
Warfarin, heparin.
Ginkgo biloba.
Aspirin.
Các thuốc NSAIDs khác, clopidogrel…
Rượu bia.
Các chất kích thích.
Thuốc chống động kinh, thuốc an thần, thuốc mê, thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm 3 vòng…
Thận trọng khi dùng thuốc trên đối tượng có cơ địa dị ứng với enzym hoặc các thành phần có trong thuốc.
Đối tượng là phụ nữ có thai và đang cho con bú cũng cần sử dụng thuốc Pedonase một cách cẩn thận.
Ngoài ra, cần lưu ý khi dùng thuốc trên đối tượng có nguy cơ xuất huyết hoặc đang xuất huyết.
Không những vậy, cần thận trọng khi dùng thuốc trên các bệnh nhân suy chức năng gan, thận.
8.1. Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Pedonase không gây tác động lên thần kinh với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt…
Do đó, có thể sử dụng thuốc trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ này.
8.2. Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú
Phụ nữ có thai và cho con bú là những đối tượng khá nhạy cảm khi sử dụng thuốc. Vì đây là thời điểm người mẹ dùng thuốc sẽ có khả năng ảnh hưởng đến sự phát triển của bào thai hoặc trẻ bú mẹ.
Dù vẫn chưa đầy đủ nghiên cứu, tuy nhiên vì nguy cơ làm tăng khả năng chảy máu bất thường ở âm đạo hoặc ở thời kỳ kinh nguyệt. Do đó, không khuyến nghị dùng thuốc trên các đối tượng này.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp: Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc Pedonase tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Pedonase ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.
Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên
Thuốc Rowatinex: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất chính: pinene, camphene, cineol, fenchone, borneol, athenol, dầu olive.
Thành phần của Rowatinex chủ yếu là các hợp chất terpen có nhiều trong tinh dầu thông, tinh dầu tràm… Các chất này có tác dụng thải trừ sỏi, giảm viêm, tăng luồng máu qua thận và làm tăng thể tích nước tiểu, giảm đau, giảm co thắt đường niệu. Vì vậy có tác dụng thuận lợi cho đào thải sỏi cũng như ngăn ngừa sỏi tái phát.
Thuốc còn dùng trong trường hợp dự phòng sỏi tái phát, các rối loạn về đường niệu như viêm, co thắt đường niệu trước và sau phẫu thuật cải thiện chức năng thận.
Bạn có thể tìm hiểu thêm: Tiểu buốt: Những nguyên nhân có thể gặp
Thuốc được dùng đường uống.
Liều khuyến cáo ở người lớn: là từ 1 – 2 viên/lần, ngày 3 lần, dùng trước bữa ăn. Trường hợp bị cơn đau sỏi thận thì dùng 2 – 3 viên/lần, ngày từ 4 tới 5 lần.
Liều khuyến cáo ở trẻ em: từ 6 tới 14 tuổi liều thông thường là 1 viên/lần, dùng hai lần/ngày, trước các bữa ăn.
Hiện chưa có báo cáo về tác hại của thuốc đối với phụ nữ mang thai và cho con bú. Cân nhắc thận trọng giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc Rowatinex.
Trường hợp bạn bị quên liều, uống ngay khi nhớ ra, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên. Nếu liều bạn quên gần tới liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp tục như bình thường.
Thuốc không nên dùng ở những bệnh nhân bị đau bụng nặng, ít nước tiểu hoặc nhiễm trùng đường tiết niệu nặng.
Chống chỉ định nếu bạn mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc đối với các bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông hay các thuốc chuyển hóa và bài tiết qua gan.
Hiện chưa có báo cáo về tác dụng phụ của thuốc được ghi nhận.
Trong quá trình sử dụng nếu có bất cứ triệu chứng nào lạ cần báo ngay cho bác sĩ biết để được can thiệp kịp thời.
Để thuốc ngoài tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc dưới 30°C, để nơi khô ráo thoáng mát tránh ánh sáng trực tiếp.
Khi uống quá liều thuốc có thể gây ra kích ứng dạ dày. Cần báo ngay cho bác sĩ biết trong trường hợp này.
Để phòng ngừa và điều trị sỏi thận, bạn cần kết hợp chế độ ăn uống hợp lý như:
Uống nhiều nước: Việc tăng số lượng nước tiểu nhằm mục đích hoà loãng nước tiểu trong thời gian cả ngày và đêm để giảm nồng độ các chất tạo sỏi trong nước tiểu. Lượng nước uống mỗi ngày tuỳ theo thời tiết, các hoạt động cá nhân, trọng lượng cơ thể. Tránh đồ uống có đường hoặc muối.
Chia đều bữa ăn: Thức ăn cần được phân đều trong nhiều bữa ăn trong ngày nhằm bảo đảm dinh dưỡng.
Tránh thói quen xấu: Những bệnh nhân bị sỏi tái phát thường có thói quen xấu là ăn quá nhiều muối và đạm trong khi đó lại thiếu rau và nước. Sỏi tái phát thường gặp ở những người chỉ dùng một bữa chính trong ngày, chủ yếu là bữa tối. Bữa sáng thường ít, bữa trưa chủ yếu là thức ăn nhanh trong khi đó bữa tối lại quá nhiều chất bổ, đặc biệt là đạm và chất khoáng.
Việc phân bố các bữa ăn trong ngày rất quan trọng nhằm cung cấp dinh dưỡng và giữ đậm độ nước tiểu hợp lý. Cần có ít nhất 3 bữa trong ngày thay đổi với sự cân đối các loại thức ăn cần thiết sau: Sữa và các sản phẩm của sữa, thịt, cá, trứng; tinh bột; rau xanh; hoa quả; chất béo.
Giá bán tham khảo tại nhà thuốc khoảng 3.700 đồng/viên.
Thuốc Bricanyl (Terbutalin): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: terbutalin sulfate.
Bình hít Bricanyl có chứa hoạt chất terbutalin sulfate – một amin tổng hợp giống thần kinh giao cảm, một chất chủ vận beta2-adrenergic.
Thuốc Bricanyl được dùng để giảm co thắt trong hen phế quản và trong viêm phế quản mạn, khí phế thũng và các bệnh phổi khác có kèm co thắt phế quản.
Thuốc không được sử dụng ở bệnh nhân quá mẫn với terbutaline hoặc quá mẫn với bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
3.1. Cách dùng bình xịt
• Bước 1: Tháo nắp và nhấc nắp ra khỏi bình thuốc. Kiểm tra chỉ số liều trên bình để tránh tình trạng hết thuốc.
• Bước 2: Giữ bình hít (turbohaler) thẳng đứng với báng cầm màu xanh ở phía dưới.
• Bước 3: Vặn phần đế về phía sau hết mức, sau đó vặn ngược trở lại cho tới khi nghe tiếng tách thì khi đó bình đã nạp liều thuốc. Lưu ý với bình mới thì nên làm 2 lần, 1 lần để đánh giá hoạt động của bình thuốc, chỉ dùng thuốc vào lần 2.
• Bước 4: Thở ra nhưng không ngậm đầu thuốc vào miệng.
• Bước 5: Ngậm kín đầu ống ngậm thuốc vào miệng.
• Bước 6: Hít vào thật mạnh và sâu. Sau đó, kéo đầu ống thuốc ra và thở ra một cách từ từ.
• Bước 7: Nếu cần dùng thêm một liều khác. Sử dụng bình hít tương tự theo các bước thứ 2 đến bước thứ 6.
• Bước 8: Vệ sinh ống ngậm bình thuốc bằng vải mềm và khô. Sau đó đậy ống nắp thuốc lại.
• Bước 9: Súc miệng bằng nước và nhổ bỏ nước súc miệng đó đi.
3.2. Chú ý khi dùng
Không được mở tháo nắp đầu ngậm.
Luôn nhớ đậy nắp thuốc sau khi dùng.
Lượng thuốc ở mỗi liều rất là thấp nên có thể người bệnh có thể không cảm nhận được vị thuốc khi hít vào.
Trường hợp lỡ nạp nhiều liều thuốc thì không cần quá lo lắng vì bạn cũng chỉ nhận được một liều thuốc. Tuy nhiên, trên cửa sổ liều sẽ cho thấy số liều bạn đã nạp thuốc vào.
3.3. Dùng thuốc khi nào?
Bắt đầu xuất hiện các triệu chứng của đợt cấp như khó thở, thở khò khè, ho, đau tức ngực.
Dùng trước khi bước vào khu vực nghi ngờ có các tác nhân gây dị ứng, kích thích.
Bất ngờ tiếp xúc với các tác nhân hen suyễn.
Trước khi tập thể dục nếu bị khó thở, hoặc thở khò khè mỗi khi gắng sức.
Các tác dụng phụ thường xảy ra khi dùng thuốc bao gồm:
Run rẩy
Đau đầu
Chuột rút hoặc cảm thấy căng thẳng
Nhịp tim đập nhanh hoặc đập nhanh (đánh trống ngực)
Nồng độ kali trong máu thấp có thể gây ra yếu cơ, đau cơ…
Bạn hãy gọi ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện các tình trạng sau đây (hiếm khi xảy ra)
Thở khò khè ngay sau khi dùng thuốc
Các thuốc kháng viêm nhóm steroid (prednison).
Theophylline.
Atenolol hoặc propranolol, bao gồm cả thuốc nhỏ mắt timolol.
Furosemide.
Bạn hãy thông tin cho bác sĩ/ dược sĩ về một số vấn đề về tình trạng sức khỏe trước khi sử dụng bình hít Bricanyl:
Đang trong tình trạng tuyến giáp hoạt động quá mức
Đã từng bị bệnh tim, nhịp tim không đều hoặc đau thắt ngực trước đây
Mắc bệnh đái tháo đường (nên thực hiện xét nghiệm đường huyết để đánh giá trước khi dùng thuốc)
Ngoài ra, Bricanyl có chứa lactose. Nếu bạn không dung nạp một số loại đường, hãy nói chuyện với bác sĩ trước khi sử dụng thuốc. Với các đối tượng lái xe hoặc vận hành máy móc thì không cần quá lo lắng, vì thuốc không gây ảnh hưởng lên những đối tượng này.
Nếu đang trong thời kì mang thai, cho con bú hoặc đang có kế hoạch mang thai trong tương lai, bạn hãy nói chuyện với bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ mà thuốc mang lại trước khi quyết định dùng
Ngoài ra, nếu đã mang thai trong lúc dùng thuốc. Liên hệ ngay đến đội ngũ bác sĩ chuyên khoa để được tư vấn và xử trí những vấn đề này kịp thời.
Nếu dùng quá liều Bricanyl Turbuhaler, bạn gọi ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ ngay cả khi không có dấu hiệu khó chịu hay ngộ độc nào. Tình trạng quá liều Bricanyl Turbuhaler có thể cần ngay đến chăm sóc y tế ngay lập tức để có thể được hỗ trợ và cấp cứu kịp thời.
Các triệu chứng có thể xảy ra khi quá liều Bricanyl:
Run tay
Mệt mỏi
Đau đầu
Buồn nôn
Co giật cơ hoặc chuột rút
Nhịp tim bất thường như tim đập nhanh hoặc không đều
Lo lắng, căng thẳng, bồn chồn, phấn khích và không thể ngủ
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu có gần kế liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình.
Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Tốt nhất nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ ≤30ºC
Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và trẻ nhỏ
Không để thuốc ở nơi tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc ở những nơi ẩm ướt
Nên xử lí thuốc không dùng nữa thật cẩn thận trước khi đưa ra ngoài môi trường và không nên dùng thuốc đã hết hạn dùng, thông tin này được thể hiện rõ trên bao bì sản phẩm.
Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên
Thuốc Thymomodulin: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý
Thuốc có thành phần tương tự:
– Viên nang cứng:
80mg: Imodulin, Ticodulin, Thymmos, Rolapain…
120mg: Althax…
– Dung dịch uống 60mg/10ml: Thioserin, Chymotase, Thymorosin…
Thymomodulin là thuốc có tác dụng điều hòa miễn dịch trên mô hình thử nghiệm. Đây là loại thuốc bán theo đơn. Vì thế, chỉ nên sử dụng theo sự chỉ định hướng dẫn từ bác sĩ điều trị.
Dạng bào chế: Viên nang.
Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Giá thuốc Thymomodulin 800mg: 200.000 VNĐ/hộp.
Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính chất tham khảo. Có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp. Theo đó, bạn nên tìm đến những hiệu thuốc uy tín để đảm bảo mua đúng hàng chất lượng và nhận được sự tư vấn chi tiết của bác sĩ/dược sĩ.
Thuốc Thymomodulin được chỉ định trong các trường hợp:
Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn.
Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn.
Viêm mũi dị ứng.
Hỗ trợ cải thiện các triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS.
Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi.
Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn: liều dùng 120mg/ngày. Dùng trong 4 – 6 tháng.
Viêm mũi dị ứng: liều dùng 120mg/ngày. Dùng trong 4 tháng.
Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn: liều dùng 120mg/ngày. Dùng trong 3 – 6 tháng.
Hỗ trợ cải thiện các triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS: liều dùng 60mg/ngày. Dùng trong 50 ngày.
Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi: liều dùng 160mg/ngày. Dùng trong 6 tuần.
Chống chỉ định thuốc Thymomodulin ở người:
Quá mẫn với các thành phần của thuốc hoặc protein loại động vật khác.
Phụ nữ có thai hoặc đang nghi ngờ có thai.
Trẻ em dưới 12 tuổi cần xem xét chống chỉ định.
Không dùng chế phẩm chứa Thymomodulin như chất bổ sung dinh dưỡng.
Thuốc Thymomodulin có thể sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Không dùng thuốc quá hạn hay khi nghi ngờ chất lượng thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến của bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn bác sĩ.
Thuốc Thymomodulin rất ít tác dụng phụ, nếu có chỉ là các phản ứng rối loạn tiêu hóa, đau bụng, đi ngoài… với tần suất thấp (thường ở người nhạy cảm với thuốc). Ngoài ra, có thể gặp cảm giác kích thích khó chịu, đỏ da, đôi khi nhức đầu.
Ngưng dùng thuốc khi có dấu hiệu bất thường và thông báo cho bác sĩ, dược sĩ. Có thể cần điều trị triệu chứng khi gặp phải tác dụng phụ.
Một nghiên cứu cho thấy khi dùng phối hợp thuốc Thymomodulin với các thuốc hóa trị liệu cho bệnh nhân ung thư có thể làm:
Giảm tác dụng không mong muốn của hóa trị liệu.
Tăng thời gian sống sót so với khi chỉ dùng hóa trị liệu.
Thông báo cho bác sĩ những thuốc (bao gồm cả thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin, thuốc dược liệu…), thực phẩm mà bạn đang sử dụng. Nếu thấy có dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc, hãy thông báo ngay cho dược sĩ, bác sĩ.
Cho đến nay, chưa có ghi nhận về trường hợp quá liều thuốc Thymomodulin. Nghiên cứu cho thấy thuốc có ít hoặc không có độc tính khi dùng liều cao.
Nếu bạn có xuất hiện các triệu chứng bất thường nào sau khi sử dụng quá liều, hãy ngừng thuốc và đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí và điều trị triệu chứng. Khi đi nhớ mang theo thuốc đang dùng và tờ hướng dẫn sử dụng.
Thời kỳ mang thaiTính an toàn của thuốc trên người mang thai chưa được xác định. Chỉ sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai khi lợi ích dự kiến vượt hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra.
Thời kỳ cho con búHiện chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không. Trong thời gian điều trị, nên tạm ngừng cho con bú. Tốt nhất cần nhờ bác sĩ điều trị tư vấn trước khi dùng. Theo đó, bạn cần thông báo cho bác sĩ biết về tình trạng sức khoẻ, thể trạng của mình để có sự điều chỉnh cho phù hợp.
Bảo quản nơi khô mát (nhiệt độ dưới 30°C), tránh ánh sáng mặt trời.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em và thú cưng trong nhà.
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
Tránh dùng thuốc có dấu hiệu ẩm mốc, thay đổi màu sắc.
Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Unasyn (Ampicillin/Sulbactam): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý trên website Vxsc.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!