Xu Hướng 9/2023 # Thuốc Levofloxacin (Tavanic) Là Thuốc Gì? # Top 17 Xem Nhiều | Vxsc.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Thuốc Levofloxacin (Tavanic) Là Thuốc Gì? # Top 17 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Thuốc Levofloxacin (Tavanic) Là Thuốc Gì? được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Vxsc.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tên thành phần hoạt chất: Levofloxacin.

Tên biệt dược tương tự: Tavanic, LevoDHG, Levofloxacin Imex.

Thuốc Levofloxacin thuộc nhóm kháng sinh fluoroquinolone. Thuốc được dùng để điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra ở người lớn:

Viêm mũi họng, viêm xoang, viêm phổi, đợt cấp của viêm phế quản mãn tính;

Viêm tuyến tiền liệt, viêm bể thận, nhiễm trùng đường tiết niệu;

Các nhiễm trùng da và mô mềm, dịch hạch…

Bao bì thuốc Tavanic 500mg

Bao bì thuốc Tavanic 500mg

Tavanic sẽ không hiệu quả cho virus (như cảm lạnh thông thường, cúm). Không nên lạm dụng kháng sinh có thể giảm hiệu quả của thuốc.

Dạng bào chế: Viên nén.

Quy cách đóng gói: 2 vỉ x 7 viên.

Giá thuốc Levofloxacin 500mg: 45.000 VNĐ/hộp.

Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính chất tham khảo. Có thể thay đổi tùy thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp.

Sử dụng thuốc Levofloxacin (Tavanic) như thế nào để đạt hiệu quả tốt nhất? Tác dụng của thuốc Levofloxacin dùng điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Theo đó, để thuốc phát huy tốt công dụng bạn cần lưu ý về liều lượng và cách dùng như sau:

Liều lượng

Cách dùng và liều lượng tùy thuộc vào từng loại nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ. Liều dùng của thuốc Levofloxacin còn phụ thuộc vào chức năng thận của bệnh nhân.

Vì vậy, nên sử dụng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ điều trị, ngay cả khi các triệu chứng biến mất sau một vài ngày. Việc ngưng dùng thuốc quá sớm trước phác đồ thời gian chỉ định có thể dẫn đến sự tái phát triển của các vi khuẩn, gây tái nhiễm trùng.

Cách dùng

Nên uống thuốc vào một thời điểm nhất định mỗi ngày, trước hoặc ngay sau khi ăn. Tuy nhiên, đối với dạng hỗn dịch, uống trước bữa ăn 1 tiếng hoặc sau ăn 2 giờ.  

Uống Tavanic cách các ion như sắt, kẽm, thuốc kháng axit chứa nhôm, magie hoặc sucralfate ít nhất 2 giờ.

Dị ứng với các thành phần có trong thuốc và các thuốc trong cùng nhóm fluoroquinolon.

Bệnh nhân động kinh

Trẻ em hoặc thiếu niên.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Thận trọng khi dùng thuốc Levofloxacin cho người lớn tuổi (trên 65 tuổi).

Thận trọng người đang dùng corticoid (hoặc tên khác steroid).

Người có một cơn choáng hoặc ngất từ bệnh gây ra.

Người tổn thương não do đột quỵ hoặc các chấn thương não khác.

Thận trọng người mắc bệnh thận.

Mắc chứng thiếu glucose – 6 – phosphat dehydrogenase do nếu dùng Tavanic trên đối tượng này có nguy cơ mắc vấn đề nghiêm trọng về máu.

Đã từng rối loạn tâm thần.

Mắc bệnh tim.

Đái tháo đường.

Mắc bệnh gan.

Sử dụng thuốc Levofloxacin (Tavanic) gặp phải những tác dụng phụ nào? Bạn có thể gặp phải những tác dụng phụ không mong muốn bao gồm:

Buồn nôn và tiêu chảy. 

Tăng men gan.

Tác dụng không mong muốn hiếm gặp cần thông báo cho bác sĩ khi gặp triệu chứng sau:

Cảm giác kim chân ở bàn tay hoặc bàn chân, dị cảm hoặc run

Cảm giác căng thẳng, lo lắng, bứt rứt, lẫn lộn, trầm cảm

Tim đập nhanh bất thường, đổ mồ hôi nhiều, thở ngắn và chóng mặt hoặc hạ huyết áp.

Sốt, suy nhược, da tái, dễ bị bầm tím hoặc chảy máu.

Có dấu hiệu phát ban da.

Ngứa âm đạo hoặc tiết dịch âm đạo.

Ngoài ra, sử dụng Tavanic còn có thể làm cho bạn dễ bắt nắng hơn, da bệnh nhân dễ đỏ, cháy nắng, nóng phừng khi tiếp xúc lâu với ánh nắng. Nên sử dụng kem chống nắng (thấp nhất là SPF30) để phòng cháy nắng.

Khi dùng chung với một số thuốc có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng trị liệu của  thuốc Levofloxacin. Cần thông tin cho bác sĩ điều trị tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng để bác sĩ đưa ra điều trị hợp lý nhất, ví dụ:

Thuốc kháng axit chứa Magie, nhôm (Maalox, Mylanta), thuốc điều trị loét dạ dày (Sucralfate).

Các loại vitamin và khoáng chất chứa ion sắt, kẽm, magie, nhôm.

Theophylin.

Digoxin.

Diltiazem.

Insulin và các thuốc tiểu đường đường uống khác (Glucophage, Diamicron).

Thuốc kháng viêm steroid (prednisolon).

Thuốc kháng viêm không steroid (aspirin, ibuprofen, celecoxib).

Đối với phụ nữ mang thai

Levofloxacin (Tavanic) có ảnh hưởng đến phụ nữ có thai và cho con bú không? Chưa có bằng chứng lâm sàng nào trên người về ảnh hưởng của Levofloxacin đến phụ nữ mang thai. Một số nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính của thuốc có thể ảnh hưởng đến thai nhi, gây độc bào thai và quái thai (thường là biến dạng xương). Vì vậy, chỉ dùng Levofloxacin cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết.

Đối với phụ nữ cho con bú

Levofloxacin có trong sữa mẹ ở nồng độ cao. Do đó, phụ nữ đang cho con bú không được sử dụng thuốc hoặc nếu người phụ nữ dùng thuốc thì phải ngừng cho con bú.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng (dưới 30oC) trong hộp nguyên viên, lọ đậy kín nút.

Tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.

Không dùng thuốc có dấu hiệu bất thường, ẩm mốc, thay đổi màu sắc…

Levofloxacin là thuốc kháng sinh mới với khả năng điều trị nhiều nhiễm khuẩn khác nhau. Tuy YouMed đã cung cấp những thông tin Levofloxacin là thuốc gì, nhưng cần lưu ý rằng thuốc Levofloxacin có nhiều tác dụng phụ và lưu ý khi sử dụng. Do đó, cần có chỉ định của bác sĩ, tránh việc lạm dụng tự ý mua thuốc. Trong quá trình sử dụng nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, hãy liên hệ ngay bác sĩ chuyên khoa để được tư vấn.Thuốc levofloxacin

Dược sĩ Nguyễn Thị Cẩm Vân

Công Dụng Thuốc Kedermfa Là Gì? Giá Thuốc Kedermfa Là Bao Nhiêu?

1. Thuốc Kedermfa là thuốc gì ?

Thuốc bôi Kedermfa là loại thuốc dùng ngoài da, có tính năng kháng nấm phổ rộng trên mặt phẳng da và niêm mạc. Công dụng thuốc Kedermfa là chống nấm, kháng vi trùng và ký sinh trùng, …

Phân loại nhóm thuốc: Thuộc nhóm thuốc điều trị bệnh da liễu

Tên thuốc: Kedermfa Cream

Dạng bào chế: kem bôi ngoài da

Quy cách đóng gói: hộp 1 tuýp 5g

Thông tin nhà sản xuất: Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm & bao bì Y tế Quang Minh MEDIPHAR – VIỆT NAM – vốn nổi tiếng với nhiều nhãn hiệu thuốc mỡ.

Thuốc Kedermfa là thuốc gì

Thành phần thuốc bôi Kedermfa bao gồm:

Ketoconazole: là một hoạt chất kháng nấm phổ rộng, có tác dụng với nhiều loại nấm gây bệnh như nấm bề mặt da, niêm mạc và nấm nội tạng. Ngoài ra, Ketoconazole còn nhạy cảm với vi khuẩn gram dương.

Neomycin: hoạt chất này có tác dụng chống nhiễm khuẩn, nấm, kháng virus và ký sinh trùng.

Mỡ trăn: thành phần mỡ trăn có tác dụng tái tạo tế bào, phục hồi bề mặt da và thúc đẩy vết thương mau chóng lành.

2. Thuốc Kedermfa có công dụng gì ?

Thuốc Kedermfa có những tính năng như sau :

Thuốc có khả năng chống nấm phổ rộng trên da;

Điều trị các loại nấm da, viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, eczema (chàm), thuốc trị hắc lào Kedermfa;

Tiêu diệt các loại nấm nhanh chóng, đồng thời giảm ngứa do do bị kích ứng da hoặc côn trùng đốt;

Kedermfa Cream được dùng để điều trị nấm da, các bệnh viêm da dị ứng, tiếp xúc, eczema (chàm), hắc lào… Thuốc còn có tác dụng giảm ngứa da do kích ứng hoặc do côn trùng cắn;

Thuốc cũng có tác dụng đối với một số loại vi khuẩn gram dương xâm nhập trên bề mặt da.

Cụ thể, thuốc bôi Kedermfa được dùng trong các trường hợp:

Nấm ngứa ngoài da, cụ thể là nấm móng, viêm nang lông do vi nấm, bệnh lang ben, bệnh hắc lào;

Phụ nữ bị nấm âm đạo candida tái đi tái lại nhiều lần;

Nấm nội tạng như: nấm Paracoccidioides, Histoplasma, Coccidioides, Blastomyces;

Dự phòng cho người có nguy cơ nhiễm nấm.

Thuốc Kedermafa có tác dụng gì?

3. Chống chỉ định của thuốc Kedermfa

Tốt nhất, bạn nên thông tin tình hình sức khỏe thể chất hiện tại cho bác sỹ để nhận được lời tư vấn hài hòa và hợp lý, bảo vệ rằng sức khỏe thể chất của bạn không bị ảnh hưởng tác động .

4. Cách sử dụng Kedermfa

Lưu ý : Không bôi thuốc Kedermfa lên vùng da bị trầy xước, tránh để kem rơi vào mắt .

5. Một số tính năng phụ gặp phải

trạng như: da nổi mẩn đỏ, nổi mụn nước, da bong tróc, châm chích da.

Công dụng thuốc Kedermfa

6. Bảo quản thuốc

Không sử dụng thuốc hoặc thuốc hết hạn nên giải quyết và xử lý thuốc theo đúng lao lý .

7. Giá thuốc Kedermfa là bao nhiêu ?

Hiện nay thuốc Kedermfa có giá bán tìm hiểu thêm là 8000 VNĐ / tuýp 5 g dạng bôi .

5

/

)

Continue Reading

Thuốc Alpha Choay Là Gì? Liều Dùng, Công Dụng Của Sản Phẩm

Theo như các chuyên gia nhận định thì thuốc Alpha Choay chính là một sản phẩm xếp vào nhóm kháng viêm dạng men. Dùng nhiều trong các trường hợp khẩn cấp như viêm nhiễm, phù nề, bong gân, chấn thương. Đặc biệt phù hợp với mọi đối tượng sử dụng, không phân biệt người lớn hay trẻ nhỏ. 

Thuốc Alpha Choay kháng viêm dạng men và chống phù nề

Nguồn gốc xuất xứ tại CTCP Dược phẩm Sanofi Sanofi – Synthelabo Việt Nam. Một viên nén Alpha Choay có thành phần: Alphachymotrypsin hàm lượng 21 microkatals và tá dược bao gồm: Magnesi Stearat, tinh dầu bạc hà, tinh bột mì và đường vừa đủ cho 1 viên

Cụ thể Alphachymotrypsin chính là một dạng men thủy phân được chiết xuất từ chymotrypsinogen dịch tủy bò để giúp giảm ngay phản ứng viêm nhiễm, phù nề và giảm bài tiết đường hô hấp. Bên cạnh đó hoạt chất này còn đóng vai trò giống như enzyme có khả năng phân hủy protein bằng việc cắt đứt liên kết acid amin nhân thơm với peptid.

Vì mang bản chất là một loại thuốc kháng viêm, có thành phần chính chủ yếu là Alphachymotrypsin nên có tác dụng cực lớn trong việc hình thành các sợi tơ huyết cũng như ngăn chặn sự tổn thương khi viêm nhiễm. Bên cạnh đó thì người ta còn sử dụng thuốc Alpha Choay để chữa trị một số trường hợp bị chấn thương hoặc phù nề hậu phẫu.

Ngoài những tác dụng chính trên thì thuốc còn được sử dụng tương tự như loại men bổ sung giúp cải thiện hệ tiêu hóa, hỗ trợ chữa trị một vài dạng bệnh lý khác. Tuy nhiên để an toàn nhất thì người bệnh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ, chỉ sử dụng khi được đồng ý.

Thuốc Alpha Choay nếu sử dụng theo đường uống, đúng khuyến cáo nhà sản xuất. Mỗi ngày uống khoảng 3 – 4 lần, mỗi lần 1 viên. Đặc biệt để gia tăng thêm hiệu quả của hoạt tính men thì khi uống bạn nên dùng thật nhiều nước, mức thấp nhất là 240ml.

Còn dùng Alpha Choay theo đường ngậm thì mỗi ngày chỉ dùng từ 4 – 6 viên chia ra thành nhiều lần trong ngày, đặt thuốc bên dưới lưỡi, để chúng tan ra từ từ, không cần dùng nước.

Dùng Alpha Choay để kháng viêm, phù nề do chấn thương

Đặc biệt trong quá trình sử dụng thì sản phẩm hầu như ít khi gây ra tác dụng phụ. Tuy nhiên không vì thế mà người dùng có thể chủ quan mà lạm dụng bừa bãi hay uống quá liều. Khi đó bạn rất có thể sẽ gặp phải một số tác dụng ngoài ý muốn như:

+ Thay đổi sắc tố da, rối loạn tiêu hóa

+ Ảnh hưởng đến cân nặng

+ Đầy hơi, nặng bụng, mùi phân biến đổi

+ Dùng quá liều so với quy định da có thể bị đỏ nhẹ

Bên cạnh đó bạn cũng dễ gặp phải một số tác dụng phụ khác chưa được nêu ra khi sử dụng. Nhưng cũng không cần quá lo lắng vì hầu hết đây là các phản ứng nhẹ, sẽ biến mất sau khoảng một vài ngày. Để an toàn hơn thì người dùng vẫn nên thông báo với bác sĩ để có hướng xử lý phù hợp.

+ Xây dựng chế độ ăn uống hợp lý, bổ sung đầy đủ vitamin và muối khoáng để gia tăng thêm hoạt tính chữa bệnh của sản phẩm.

+ Tuyệt đối không được sử dụng Alpha Choay cùng với Acetylcystein

+ Hãy nấu thật chín các loại đậu trước khi thưởng thức vì hoạt tính Chymotrypsin có trong thuốc sẽ bị ức chế bởi protein có trong các loại đậu.

+ Tránh sử dụng Alpha Choay cùng với những loại thuốc kháng đông

+ Đặc biệt cẩn thận nếu dùng Alpha Choay cho phụ nữ có thai, đang cho con bú, trẻ em, người bị viêm loét dạ dày. Tốt nhất nếu có nhu cầu thì hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ để tránh tác dụng phụ không mong muốn xảy đến.

+ Bảo quản thuốc ở những nơi khô ráo, tránh ẩm ướt và có ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp vì nó có thể làm công dụng của thuốc giảm đi.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Alpha Choay

Vì là một loại thuốc thông dụng phổ biến nên hiện nay nó được bày bán ở khắp mọi hiệu thuốc trên toàn quốc và trong các nhà thuốc của phòng khám, bệnh viện. Để đảm bảo mua được sản phẩm chất lượng, uy tín nhất thì người dùng có thể xin ý kiến từ bác sĩ hoặc lựa chọn những hiệu thuốc uy tín trên địa bàn. Việc này sẽ tránh được tình trạng mua phải hàng giả, hàng quá hạn sử dụng gây hại cho sức khỏe.

Artrodar Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng

Thành phần hoạt chất: Diacerein

Thuốc có thành phần tương tự: Diacerein USP pharma, Diacerein Mekophar,…

Thuốc có dạng bào chế viên nang, quy cách đóng gói: mỗi hợp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

1. Thành phần1

Hoạt chất chính: Diacerein 50 mg.

Tá dược: Lactose monohydrate, Croscarmellose sodium, Povidone K30, Silicon dioxide dạng keo (aerosil), Magnesium stearate.

2. Công dụng của hoạt chất

Diacerein có tác dụng chậm với đặc tính là chống viêm, làm chậm quá trình thoái hóa và thúc đẩy quá trình tái tạo trên sụn và màng bao hoạt dịch.

Ủy ban đánh giá rủi ro cảnh giác Dược của Cơ quan Dược phẩm Châu Âu (Pharmacovigilance Risk Assessment Committee of the European Medicines Agency), Hiệp hội châu Âu về các khía cạnh Lâm sàng và Kinh tế của Loãng xương và Thoái hóa khớp (ESCEO) xác nhận rằng: Sau tháng điều trị đầu tiên, hiệu quả của diacerein tương tự như hiệu quả của thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) và vượt trội so với paracetamol. Ngoài ra, tác dụng điều trị của diacerein còn được thấy là kéo dài hơn khi ngưng dùng thuốc và các tác dụng phụ ở gan, đường tiêu hóa, thận, da và tim mạch thấp hơn rất nhiều so với các NSAIDs và paracetamol.2

Artrodar được chỉ định trong các trường hợp như sau:1

Các triệu chứng thoái hóa khớp hông hoặc gối, với tác dụng chậm.

Không khuyến cáo điều trị thoái hóa khớp hông có tiến triển nhanh do có thể đáp ứng yếu hơn với diacerein.

1. Cách dùng

Khuyến cáo nên dùng Artrodar cùng với bữa ăn, nuốt nguyên viên và dùng với một ly nước đầy.

2. Liều dùng

Liều dùng tham khảo của Artrodar:1

Thông thường liều của Artrodar là 2 lần/ ngày, mỗi lần một viên.

Với những người bị tác dụng phụ của Artrodar có thể cân nhắc sử dụng với liều 1 viên/ ngày vào buổi tối trong 2-4 tuần đầu. Sau đó, tăng liều lên mỗi lần 1 viên, ngày dùng 2 lần.

Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Việc điều trị với Atrodar nên được giám sát bởi bác sĩ chuyên khoa về xương khớp.

Các tác dụng phụ thường gặp trong giai đoạn đầu dùng thuốc là đau bụng, phân lỏng và tiêu chảy. Các triệu chứng này sẽ giảm đi theo thời gian. Bệnh nhân dùng Artrodar đôi khi sẽ xuất hiện tình trạng nước tiểu sậm màu. Tác dụng phụ trên gan như tổn thương gan cấp tính cũng được báo cáo gần đây trong giai đoạn hậu mại của thuốc.1

Lưu ý, nếu trong quá trình sử dụng thuốc có xảy ra bất kỳ triệu chứng bất thường nào phải báo ngay cho bác sĩ để có hướng giải quyết kịp thời.

Chống chỉ định dùng thuốc trong các trường hợp sau:1

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc kể cả tá dược hoặc với nhóm anthraquinone.

Bệnh nhân mắc các bệnh về gan hoặc cáo tiền sử bệnh gan.

Cân nhắc giữ lợi ít và nguy cơ với các bệnh nhân có vấn đề về ruột hoặc bị đại tràng kích thích.

1. Các đối tượng cần thận trọng khi dùng thuốc

Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với các trường hợp sau:

Bệnh nhân bị suy thận (độ thanh thải creatinine < 30ml/ phút).

Trẻ em dưới 15 tuổi.

Người lớn trên 65 tuổi.

2. Phụ nữ có thai và cho con bú

Tránh dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú. Một lượng nhỏ thuốc sẽ bài tiết qua sữa mẹ.

3. Người lái xe và vận hành máy móc

Artrodar không ảnh hưởng đến khả năng láy xe và máy móc.

Các thuốc nên tránh dùng chung với Artrodar:1

Tránh dùng đồng thời Artrodar với các thuốc chứa muối, oxide hoặc hydroxide nhôm, calci và magiê vì chúng làm giảm hấp thu diacerein. Các chất này có thể dùng vào một thời điểm khác (hơn 2 giờ) sau khi uống Artrodar.

Không nên dùng đồng thời với thuốc nhuận trường.

Việc uống nhầm hoặc số ý dùng liều cao diacerein có thể gây tiêu chảy, điều trị triệu chứng là cần thiết. Nếu tình trạng tiêu chảy kéo dài, người dùng nên đến gặp bác sĩ. Điều trị cấp cứu bao gồm phục hồi cân bằng nước – điện giải nếu cần thiết.1

Khi quên một liều thuốc, nếu thời điểm nhớ ra liều đó cách xa với liều tiếp theo thì dùng ngay khi nhớ ra.

Tuy nhiên, nếu thời điểm nhớ ra liều đã quên gần với liều kế tiếp. Người dùng nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp.

Không uống gấp đôi liều đã quy định để bù vào liều đã quên.

Bảo quản Artrodar ở nơi khô mát, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp vào sản phẩm.

Nhiệt độ bảo quản thuốc không nên quá 30°C.

Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.

Hiện nay giá của Artrodar khoảng 440.000 VNĐ/ hộp. Tuy nhiên, giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá sẩn phẩm sẽ thay đổi tùy theo thị trường và chính sách bán hàng của từng cửa hàng.

Ferrous Fumarate Là Chất Gì ? Công Dụng, Dược Lực Học Và Tương Tác Thuốc

Vì sao mẹ bầu cần bổ sung chất sắt?

Sắt là thành phần tổng hợp nên hemoglobin, một chất trong hồng cầu nắm nhiệm vụ vận chuyển oxy đi khắp cơ thể mẹ và thai nhi. Trong thời kỳ mang thai, cơ thể người mẹ sẽ phải cung cấp máu và oxy để nuôi em bé. Do đó, nhu cầu về chất sắt cũng cần tăng lên để có thể cung cấp đủ lượng máu cho cơ thể mẹ, đảm bảo cả mẹ và bé đều khỏe. Bên cạnh đó, sắt còn giúp hệ thống miễn dịch duy trì sự khỏe mạnh, bảo vệ cơ thể khỏi nhiễm khuẩn.

Bạn đang xem: Ferrous fumarate là chất gì

Tình trạng thiếu máu do thiếu sắt trong thai kỳ cũng có thể gây nên các biến chứng như sinh non, sinh con nhẹ cân, thai chết lưu… Vì vậy, nếu mẹ bầu gặp phải tình trạng thiếu máu do thiếu sắt, hãy nhanh chóng điều trị và bổ sung thêm chất sắt, tránh để tình trạng này kéo dài và gây nên những mối nguy hiểm đến mẹ và bé.

Mẹ bầu hãy lưu ý đến các dấu hiệu thiếu sắt như mệt mỏi, uể oải, thường xuyên cảm thấy choáng váng và hoa mắt. Nếu thấy các triệu chứng này xuất hiện, thai phụ nên gặp bác sĩ để có biện pháp chữa trị kịp thời.

Những nguồn cung cấp chất sắt cho bà bầu

Bổ sung chất sắt từ thực phẩm

Thực phẩm chính là nguồn sắt dồi dào và đa dạng. Thông thường, sắt có nguồn gốc từ động vật sẽ được hấp thu tốt hơn so với sắt có nguồn gốc từ thực vật. Tuy nhiên, việc bổ sung sắt qua chế độ ăn uống hàng ngày gặp khá nhiều khó khăn do hàm lượng sắt không đủ. Do đó, bạn nên bổ sung các loại thuốc sắt cho bà bầu, kết hợp với folate, acid folic, vitamin B12 để tăng cường lượng sắt hấp thụ.

Sử dụng các sản phẩm thuốc bổ sung sắt cho bà bầu

Sử dụng thuốc bổ sung sắt sẽ giúp mẹ bầu hấp thụ sắt với liều lượng cao hơn so với việc ăn uống các thực phẩm giàu chất sắt.

Thuốc bổ sung sắt cho bà bầu thường có 2 dạng: sắt vô cơ (sắt sulfat) và sắt hữu cơ (sắt fumarate và sắt gluconate). Thông thường, thuốc sắt được bào chế dưới 2 dạng: sắt nước và viên bổ sung sắt.

So sánh các dạng thuốc sắt cho bà bầu

Thành phần của thuốc sắt sẽ quyết định hiệu quả của việc hấp thu sắt vào cơ thể. Tuy nhiên, hầu hết các mẹ bầu thường không để ý đến yếu tố quan trọng này khi chọn mua các sản phẩm thuốc bổ sung sắt, thuốc bổ máu cho bà bầu.

1. Sắt II và sắt III

Thuốc bổ sung sắt cho bà bầu cũng được chia thành các dạng phổ biến sau: sắt dạng phức hợp sắt II, sắt dạng phức hợp sắt III.

Sắt dạng phức hợp sắt II thường được bác sĩ khuyên dùng nhất vì có hàm lượng sắt nguyên tố cao nhất, dễ được hấp thụ tại ruột non, giá thành không quá cao và dễ tìm mua. Tuy nhiên, sắt II có thể gây ra nhiều tác dụng phụ cho đường tiêu hóa như buồn nôn, đầy hơi, táo bón, đau bụng, phân đen…

Ngược lại, sắt dạng phức hợp sắt III (ferric iron) ít gây ra tác dụng phụ hơn loại sắt II. Tuy nhiên, sắt III cần phải chuyển thành dạng sắt II trước khi hấp thu nên sự hấp thu sắt III xảy ra chậm. Để quá trình chuyển đổi này diễn ra nhanh chóng hơn, bạn nên bổ sung thêm vitamin C từ thuốc bổ sung hay rau quả.

2. Sắt vô cơ và sắt hữu cơ

Thuốc bổ sung sắt cho bà bầu còn được chia làm 2 loại: sắt hữu cơ (sắt fumarat và sắt gluconat) và sắt vô cơ (sắt sulfat). Vậy sắt vô cơ, sắt hữu cơ là gì? 

Sắt vô cơ sẽ giải phóng ồ ạt các ion sắt, khiến các tế bào ruột sẽ hấp thu bị động vào trong máu, làm lượng ion sắt trong máu tăng cao, gây lắng đọng sắt. Bên cạnh đó, các ion sắt dư thừa ở hệ tiêu hóa nếu không được hấp thụ hết cũng sẽ gắn kết bất thường với thức ăn. Điều này dẫn đến sắt bị lắng đọng tại dạ dày, ruột… gây tổn thương đường tiêu hóa và các tác dụng phụ khác như nóng trong, ợ chua, táo bón…

Sắt hữu cơ được hấp thu chủ động và có kiểm soát theo nhu cầu cơ thể vào trong máu. Sau đó đưa sắt về các cơ quan đích như tủy xương để sản xuất hồng cầu hoặc về dự trữ ở gan, nhờ đó không gây lắng đọng sắt ở tổ chức nội tiết, tim, gan. Khi được hấp thu đủ, lượng phức hợp sắt thừa sẽ bị đào thải qua đường tiêu hóa. Thông thường, sắt hữu cơ được đánh giá dễ hấp thụ và không gây táo bón.

3. Thuốc sắt nước và thuốc sắt dạng viên

Về dạng tồn tại của thành phẩm thì sắt chia thành dạng viên sắt và sắt nước. Mỗi loại đều có đặc tính và ưu điểm riêng:

Thuốc bổ sung sắt dạng nước dễ hấp thu, ít gây táo bón, ít gây nóng nhưng lại khó uống và dễ gây buồn nôn vì thường có vị ngọt mặc dù vậy vẫn khó che đậy được mùi tanh của sắt. Hàm lượng sắt nguyên tố trong thuốc sắt nước cũng không cao bằng dạng khác và giá thành thường cao hơn.

Viên bổ sung sắt có dạng viên nén hoặc viên nang. Loại thuốc sắt dạng viên dễ uống, không gây buồn nôn và có hàm lượng sắt nguyên tố cao. Tuy nhiên, dạng thuốc sắt này lại khó hấp thu hơn sắt nước và dễ gây nóng trong hơn.

Những điều mẹ bầu cần lưu ý khi lựa chọn và sử dụng thuốc sắt

Sắt là chất dinh dưỡng khó hấp thụ, do đó bạn nên uống viên sắt lúc bụng đói và uống kèm với các loại nước giàu vitamin C như nước cam, nước chanh… để cơ thể tăng cường hấp thu sắt. Thời điểm sau ăn 1-2 giờ chính là lúc cơ thể được hấp thụ sắt tốt nhất.

Không dùng thuốc sắt cho bà bầu với sữa, thuốc bổ sung canxi hay thực phẩm giàu canxi vì canxi kìm hãm khả năng hấp thụ sắt.

Để thuốc bổ sung sắt không gây táo bón sau khi uống, mẹ bầu cần uống nhiều nước và ăn những thực phẩm giàu chất xơ. Lưu ý, chỉ uống thuốc bằng nước đun sôi để nguội, không uống cùng trà hay cà phê để tránh là giảm tác dụng của thuốc.

Khi dùng thuốc cần tuân theo chỉ định của thầy thuốc, mẹ bầu tuyệt đối không nên tự ý mua thuốc uống bổ sung sắt khi chưa được sự cho phép của bác sĩ, tránh tình trạng bổ sung sắt quá liều lượng.

Hướng dẫn mẹ cách sử dụng thuốc bổ sung sắt cho trẻ

10 điều cần làm khi chuẩn bị mang thai

8 bí quyết giúp bà bầu giảm chóng mặt khi mang thai

Bệnh Tay Chân Miệng Dùng Thuốc Gì Để Chữa?

Bệnh tay chân miệng thường xảy ra với trẻ em từ 5 tuổi trở xuống, nhưng ngay cả người lớn cũng có thể là nạn nhân của bệnh chứng này. Ở người lớn và trẻ lớn hơn 5 tuổi, biểu hiện của bệnh chứng thường nhẹ hoặc không có triệu chứng rõ ràng để nhận biết.

Bệnh thường lây lan qua các môi trường: Nhà trẻ, gia đình, tiếp xúc với trẻ bệnh hay người lớn mắc bệnh mà không biểu hiện triệu chứng rõ ràng. Trẻ có thể mắc bệnh tay chân miệng nhiều lần, bởi do nhiều chủng virus gây ra, do đó nếu trẻ đã mắc một lần rồi không có nghĩa là trẻ không thể mắc bệnh nữa mà chỉ miễn dịch với chủng virus đã mắc bệnh mà thôi.

Nếu thấy trẻ ngủ không yên, giật mình, khóc quấy hoặc trẻ ngủ li bì, mê mệt, cha mẹ phải nhanh chóng đưa trẻ đến bệnh viện để được điều trị bởi có thể là bệnh đã biến chứng sang viêm màng não. Đây là lúc bệnh đã trở nặng và có khả năng gây nguy hiểm cao.

1. Điều trị bệnh tay chân miệng như thế nào?

Đây là một bệnh do virus và hiện nay chưa có thuốc điều trị bệnh đặc hiệu cũng như chưa có vaccine phòng bệnh.

Bệnh tay chân miệng thường sẽ tự khỏi sau 7-10 ngày nếu không có các triệu chứng hoặc biến chứng nghiêm trọng. Cha mẹ nên cho trẻ nghỉ học để tránh lây lan sang trẻ khác. Đồng thời cần theo dõi trẻ tại nhà để phát hiện bé có các biểu hiện: Sốt cao, quấy khóc, bỏ ăn… và đưa con đi khám bệnh, không được tự mua thuốc điều trị để tránh các biến chứng.

– Khi trẻ bị viêm loét miệng lưỡi rất đau, trẻ quấy khóc và không chịu ăn uống gì dẫn đến mất nước, hạ đường huyết… cần được cho trẻ dùng thuốc giảm đau và khuyến khích ăn uống chậm, chia thành nhiều bữa thật nhỏ. Thức ăn nên lỏng, mềm, dễ nuốt và cho uống nhiều nước. Nhiều trẻ sẽ chấp nhận đồ lạnh hơn vì có thể làm giảm đau ở vết loét. Không cần tránh các thức ăn, thức uống lạnh, như nước đá, kem, yaourt… mà ngược lại, có thể thử cho trẻ những thức này, để xem trẻ có dễ chịu hơn phần nào hay không. 

Các tổn thương do tay chân miệng gây ra.

– Các triệu chứng sốt (trên 38.5 độ C), đau có thể dùng thuốc giảm đau hạ sốt acetaminophen. Liều lượng 10 -15mg/kg cân nặng/mỗi 4 – 6 giờ. Hoặc ibuprofen (thuốc này cần có chỉ định của bác sĩ trước khi dùng cho trẻ). 

– Nếu trẻ ngứa nhiều, luôn tay muốn gãi sẽ gây trầy xước và nguy cơ bội nhiễm da, bác sĩ sẽ cân nhắc thuốc chống dị ứng dùng đường uống giúp trẻ bớt ngứa. 

– Kháng sinh hoàn toàn không có tác dụng điều trị trong bệnh tay chân miệng, trừ khi có bội nhiễm ở các vết loét và thuốc cần bác sĩ chỉ định nên không được tự ý cho trẻ uống kháng sinh.

– Vệ sinh miệng bằng cách cho trẻ súc miệng với nước muối pha loãng. Cho trẻ nghỉ ngơi hoàn toàn. Sử dụng thêm các vitamin C, vitamin PP, vitamin A và kẽm theo toa bác sĩ để hỗ trợ cho da, niêm mạc mau lành.

– Đối với những trường hợp nghi ngờ bị biến chứng thần kinh, hoặc có những dấu hiệu, tiêu chuẩn, nghi ngờ khả năng hoặc nguy cơ bị biến chứng thần kinh cao, các bác sĩ sẽ quyết định cho trẻ nhập viện để bắt đầu điều trị chuyên biệt, hoặc để có thể theo dõi sát các dấu hiệu nặng nhằm can thiệp kịp thời. Vì khi trẻ bị biến chứng thần kinh, bệnh có thể diễn tiến rất nhanh và rất trầm trọng. Nếu phát hiện trễ, qua “thời điểm vàng”, các can thiệp chuyên sâu sẽ không được hữu hiệu nữa, hệ quả điều trị bệnh sẽ không được tối ưu. 

2. Các thuốc không nên dùng trong bệnh tay chân miệng

Mặc dù bệnh tay chân miệng rất dễ chẩn đoán, cha mẹ có thể nhìn qua triệu chứng để biết. Tuy nhiên, trên thực tế lâm sàng, cũng khá nhiều gia đình không biết trẻ bị bệnh tay chân miệng. Khi trẻ xuất hiện các nốt ngoài da lại nghĩ con bị ngứa, mụn và tự mua thuốc về cho trẻ uống, bôi. Điều này rất nguy hiểm bởi trẻ không được đánh giá chính xác bệnh do đó không được theo dõi, điều trị đúng cách.

– Các loại thuốc bôi: Nhiều phụ huynh có con bị mắc bệnh thường sốt ruột nên muốn mua các loại thuốc bôi ngoài da để giúp con mau khỏi và nhanh giảm các triệu chứng như đau, ngứa, sát khuẩn…

Tuy nhiên, các tổn thương do tay chân miệng ngoài da thường không đau nên bôi thuốc với mục đích giảm đau là không cần thiết. Hơn nữa, hiện tại các thuốc bôi có tác dụng gây tê tại chỗ, giảm đau cũng không được khuyến cáo cho bệnh lý này. Với tổn thương trong miệng có thể gây đau và trẻ bỏ ăn, thì các thuốc bôi miệng tại chỗ không nên dùng, đặc biệt trẻ nhỏ dưới 3 tuổi.

Thuốc sát khuẩn cũng không nên sử dụng, bởi các nốt tổn thương của bệnh tay chân miệng thường ít khi vỡ, nó sẽ tự thu nhỏ lại, khô dần rồi mất đi, không để lại sẹo, nên không cần bôi thuốc với mục đích sát khuẩn. Chỉ với những nốt to bị vỡ, các nốt ở vùng kín dễ bị nhiễm trùng có thể bôi với mục đích đề phòng bội nhiễm.

Thuốc bôi chứa corticoid: Với các thuốc bôi có chứa corticoid, có thể gây suy giảm miễn dịch và làm bệnh thêm trầm trọng.

Thuốc bôi ngoài da không rõ nguồn gốc, dù là thuốc nam, thuốc đông y cũng có thể gây những tác dụng phụ kích ứng da. Thuốc bôi ngoài da đông y có thể gây ngộ độc, đặc biệt là ngộ độc chì.

– Thuốc kháng virus: Một số phụ huynh bôi thuốc acyclovir với mong muốn diệt virus giúp nhanh khỏi bệnh. Tuy nhiên, acyclovir hoàn toàn không có tác dụng với virus gây bệnh tay chân miệng.

Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Levofloxacin (Tavanic) Là Thuốc Gì? trên website Vxsc.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!