Xu Hướng 9/2023 # Thuốc Bôi Tacrolimus Ointment: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý # Top 10 Xem Nhiều | Vxsc.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Thuốc Bôi Tacrolimus Ointment: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý # Top 10 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Thuốc Bôi Tacrolimus Ointment: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Vxsc.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tarcrolimus Ointment là thuốc mỡ bôi ngoài da trị viêm da dị ứng. Thuốc chứa hoạt chất tacrolimus monohydrate 0,03% hoặc 0,1%. Hoạt chất này có tác dụng ức chế miễn dịch do cơ chế ngăn chặn sản xuất interleukin-2. Từ đó làm giảm hoạt tính của tế bào lympho T, giảm khả năng sinh kháng thể IgE. Nhờ vậy giúp giảm tổn thương do các bệnh da liễu mãn tính.

Thuốc mỡ tacrolimus dùng để điều trị cho bệnh nhân viêm da dị ứng từ vừa đến nặng.

Thuốc thường được dùng ngắn hạn hoặc dùng dài hạn ngắt quãng trong trường hợp không đảm bảo an toàn, không dung nạp hoặc không đáp ứng khi sử dụng các liệu pháp điều trị truyền thống.

Thuốc có tác dụng điều trị và phòng ngừa cho bệnh nhân khỏi các đợt bùng phát bệnh viêm da cơ địa vừa đến nặng.

Nhìn chung sẽ thấy cải thiện trong vòng 1 tuần bắt đầu điều trị. Nếu không thấy cải thiện sau 2 tuần điều trị, nên cân nhắc các lựa chọn điều trị khác.

Giá tham khảo thuốc mỡ Tacrolimus Ointment: 250 000 đồng với nồng độ 0,03% và 320 000 đồng với loại nồng độ 0,1%.

Tuy nhiên, đây chỉ là giá tham khảo và có thể thay đổi tùy thời điểm.

Liều dùng thuốc phụ thuộc tình trạng bệnh và đối tượng bệnh nhân.

Điều trị đợt bùng phát

Người lớn và thanh thiếu niên (từ 16 tuổi trở lên): Bắt đầu điều trị với tacrolimus 0.1% hai lần mỗi ngày và tiếp tục điều trị đến khi sạch thương tổn. Nếu triệu chứng tái lại, bắt đầu điều trị lại với tacrolimus 0,1% hai lần mỗi ngày. Có thể giảm số lần dùng hoặc chuyển qua Tacrolimus 0.03% nếu tinh trạng lâm sàng cho phép.

Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều.

Bệnh nhân nhi từ 2 – 15 tuổi: Chỉ dùng thuốc mỡ Tacrolimus 0,03%.

Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi.

Điều trị duy trì

Áp dụng với bệnh nhân đáp ứng với 6 tuần điều trị sử dụng thuốc mỡ tacrolimus hai lần mỗi ngày (sạch thương tôn, hầu như sạch hoặc chỉ còn thương tổn nhẹ) thì thích hợp đề điều trị duy trì.

Người lớn và thanh thiểu niên (16 tuổi trở lên): Sử dụng thuốc mỡ tacrolimus 0,1% một lần/ngày x 2 lần/tuần (ví dụ Thứ hai và Thứ năm) lên vùng da bị ảnh hưởng bởi viêm da cơ địa để ngăn sự tiến triển thành đợt bùng phát. Khoảng cách giữa các lần bôi ít nhất là 2-3 ngày. Sau 12 tháng điều trị bác sĩ cân nhắc điều trị tiếp tục hay không. Nếu dấu hiệu tái phát đợt bùng phát, cần dùng lại chế độ điều trị hai lần mỗi ngày.

Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều.

Bệnh nhân nhi từ 2 – 15 tuổi: Chỉ dùng thuốc mỡ Tacrolimus 0,03%.

Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi.

Bội 1 lớp mỏng thuốc mỡ lên vùng da bị ảnh hưởng hai lần mỗi ngày và xoa nhẹ để thuốc thấm đều vào da. Có thê bồi mỡ tacrolimus lên bất kì bộ phận nào của cơ

thể bao gồm mặt, cổ và vùng nếp gấp trừ niêm mạc.

Không được băng kín vùng bôi thuốc.

Thuốc mỡ Tacrolimus không dược dùng dường uống. Nếu nuốt phải thuốc, có thể dẫn đến các triệu chứng quá liều toàn thân. Khi đó cần tham khảo ngay ý kiến bác sĩ.

Không có thông tin về các tác hại khi quên liều.

Trên da: Nóng rát, ngứa, đỏ da, đau nhói, viêm nang lông, trứng cá, herpes simplex (herpes, loét, eczema dạng herpes, nốt thủy đậu Kaposi)

Hệ thần kinh: Tăng cảm giác (tăng nhạy cảm trên da, đặc biệt là với nóng và lạnh).

Thuốc mỡ Tacrolimus Ointment chỉ được dùng ngoài da.

Thuốc mỡ Tacrolimus Ointment không dùng cho mắt, miệng hay âm đạo.

Bệnh nhân nên hạn chế hoặc tránh tiếp xức với ánh sáng tự nhiên hay nhân tạo (giường trị bệnh da bằng UVA/B) trong khi dùng thuốc mỡ Tacrolimus.

Không nên dùng thuốc mỡ Tacrolimus cho các bệnh nhân bị hội chứng Netherton do tăng nguy cơ hấp thu toàn thân Tacrolimus. Tính an toàn khi sử dụng thuốc mỡ Tacrolimus cho bệnh nhân ban đỏ toàn thân chưa được thiết lập.

Chưa có những nghiên cứu về tương tác của thuốc mỡ Tacrolimus với các thuốc ngoài da khác. Dựa trên mức độ hấp thu ít của Tacrolimus thì hiếm khi xảy ra tương tác của thuốc với các thuốc dùng toàn thân, nhưng vẫn không loại trừ khả năng này. Cần thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 trên những người bệnh dùng thuốc trên diện rộng và/hoặc bị chứng đỏ da, ví dụ như dùng erythromycin, itraconazol, ketoconazol, fluconazol, thuéc ttc ché kénh Calci va cimetidin.

Báo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C, không để đông lạnh.

Để xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Thymomodulin: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý

Thuốc có thành phần tương tự:

– Viên nang cứng:

80mg: Imodulin, Ticodulin, Thymmos, Rolapain…

120mg: Althax…

– Dung dịch uống 60mg/10ml: Thioserin, Chymotase, Thymorosin…

Thymomodulin là thuốc có tác dụng điều hòa miễn dịch trên mô hình thử nghiệm. Đây là loại thuốc bán theo đơn. Vì thế, chỉ nên sử dụng theo sự chỉ định hướng dẫn từ bác sĩ điều trị.

Dạng bào chế: Viên nang.

Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.

Giá thuốc Thymomodulin 800mg: 200.000 VNĐ/hộp.

Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính chất tham khảo. Có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp. Theo đó, bạn nên tìm đến những hiệu thuốc uy tín để đảm bảo mua đúng hàng chất lượng và nhận được sự tư vấn chi tiết của bác sĩ/dược sĩ.

Thuốc Thymomodulin được chỉ định trong các trường hợp:

Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn.

Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn.

Viêm mũi dị ứng.

Hỗ trợ cải thiện các triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS.

Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi.

Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn: liều dùng 120mg/ngày. Dùng trong 4 – 6 tháng.

Viêm mũi dị ứng: liều dùng 120mg/ngày. Dùng trong 4 tháng.

Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn: liều dùng 120mg/ngày. Dùng trong 3 – 6 tháng.

Hỗ trợ cải thiện các triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS: liều dùng 60mg/ngày. Dùng trong 50 ngày.

Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi: liều dùng 160mg/ngày. Dùng trong 6 tuần.

Chống chỉ định thuốc Thymomodulin ở người:

Quá mẫn với các thành phần của thuốc hoặc protein loại động vật khác.

Phụ nữ có thai hoặc đang nghi ngờ có thai.

Trẻ em dưới 12 tuổi cần xem xét chống chỉ định.

Không dùng chế phẩm chứa Thymomodulin như chất bổ sung dinh dưỡng.

Thuốc Thymomodulin có thể sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Không dùng thuốc quá hạn hay khi nghi ngờ chất lượng thuốc.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến của bác sĩ.

Thuốc này chỉ dùng theo đơn bác sĩ.

Thuốc Thymomodulin rất ít tác dụng phụ, nếu có chỉ là các phản ứng rối loạn tiêu hóa, đau bụng, đi ngoài… với tần suất thấp (thường ở người nhạy cảm với thuốc). Ngoài ra, có thể gặp cảm giác kích thích khó chịu, đỏ da, đôi khi nhức đầu.

Ngưng dùng thuốc khi có dấu hiệu bất thường và thông báo cho bác sĩ, dược sĩ. Có thể cần điều trị triệu chứng khi gặp phải tác dụng phụ.

Một nghiên cứu cho thấy khi dùng phối hợp thuốc Thymomodulin với các thuốc hóa trị liệu cho bệnh nhân ung thư có thể làm:

Giảm tác dụng không mong muốn của hóa trị liệu.

Tăng thời gian sống sót so với khi chỉ dùng hóa trị liệu.

Thông báo cho bác sĩ những thuốc (bao gồm cả thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin, thuốc dược liệu…), thực phẩm mà bạn đang sử dụng. Nếu thấy có dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc, hãy thông báo ngay cho dược sĩ, bác sĩ.

Cho đến nay, chưa có ghi nhận về trường hợp quá liều thuốc Thymomodulin. Nghiên cứu cho thấy thuốc có ít hoặc không có độc tính khi dùng liều cao.

Nếu bạn có xuất hiện các triệu chứng bất thường nào sau khi sử dụng quá liều, hãy ngừng thuốc và đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí và điều trị triệu chứng. Khi đi nhớ mang theo thuốc đang dùng và tờ hướng dẫn sử dụng.

Thời kỳ mang thai

Tính an toàn của thuốc trên người mang thai chưa được xác định. Chỉ sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai khi lợi ích dự kiến vượt hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra.

Thời kỳ cho con bú

Hiện chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không. Trong thời gian điều trị, nên tạm ngừng cho con bú. Tốt nhất cần nhờ bác sĩ điều trị tư vấn trước khi dùng. Theo đó, bạn cần thông báo cho bác sĩ biết về tình trạng sức khoẻ, thể trạng của mình để có sự điều chỉnh cho phù hợp.

Bảo quản nơi khô mát (nhiệt độ dưới 30°C), tránh ánh sáng mặt trời.

Để thuốc xa tầm tay trẻ em và thú cưng trong nhà.

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.

Tránh dùng thuốc có dấu hiệu ẩm mốc, thay đổi màu sắc.

Thuốc Oliveirim: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần trong công thức thuốc Oliveirim:

Flunarizin: 10 mg.

Tá dược vừa đủ: 1 viên.

Thuốc Oliveirim giúp dự phòng và điều trị chứng đau nửa đầu.

Ngoài ra, thuốc Oliveirim giúp điều trị triệu chứng rối loạn tiền đình như tình trạng:

Hoa mắt.

Chóng mặt.

Ù tai.

Bệnh cạnh đó, thuốc giúp cải thiện chứng thiếu tập trung, rối loạn trí nhớ, kích động và rối loạn giấc ngủ.

Không những vậy, Oliveirim giúp co cứng cơ khi đi bộ hoặc nằm, dị cảm, lạnh đầu chi.

Quá mẫn với thành phần của flunarizin hoặc dị ứng với bất cứ tá dược nào có trong công thức của thuốc.

Người bệnh từng bị trầm cảm.

Không dùng thuốc trên các đối tượng bị rối loạn vận động trước đó với các triệu chứng ngoại tháp, Parkinson.

Hoặc các đối tượng đang dùng thuốc chẹn bêta cần thận trọng khi quyết định dùng thuốc.

4.1. Cách dùng

Thuốc được dùng theo đường uống.

Dùng thuốc với một cốc nước có dung tích vừa đủ.

Nên dùng thuốc vào buổi tối để có thể hỗ trợ điều trị tình trạng của bệnh.

4.2. Liều dùng

Khi sử dụng với liều điều trị thì:

Bệnh nhân < 65 tuổi: 10 mg/ngày.

Nên uống buổi tối.

Lưu ý, riêng điều trị chóng mặt chỉ kéo dài đến khi kiểm soát được triệu chứng, thường ít hơn 2 tháng.

Với trường hợp dùng với liều duy trì: giống liều điều trị, tuy nhiên, chỉ uống thuốc 5 ngày/tuần. Sau đó nghỉ 2 ngày liền nhau.

Nếu người bệnh thành công trong điều trị thì ngưng dùng thuốc trong 6 tháng và chỉ điều trị lại nếu tái phát.

Khởi đầu thuốc với liều 10 mg/lần/ngày vào buổi tối.

Trường hợp dùng liều duy trì, có thể giảm còn 5 mg/ngày.

Buồn ngủ nhẹ và/hoặc mệt mỏi.

Tình trạng tăng cân và/hoặc tăng ngon miệng.

Trầm cảm, đặc biệt có nguy cơ xảy ra ở bệnh nhân nữ từng trầm cảm trước đó.

Xuất hiện các triệu chứng ngoại tháp (vận động chậm, cứng đơ, ngồi nằm không yên, loạn vận động, run) hoặc những người già dường như có nguy cơ. 

Ngoài ra, có thể trải qua những tác dụng phụ hiếm gặp khác

Tình trạng nóng trong xương ức, buồn nôn, đau dạ dày. 

Buồn ngủ, lo lắng. 

Tăng tiết sữa.

Khô miệng.

Đau cơ.

Phát ban.

Rượu.

Thuốc an thần.

Các loại thuốc ngủ khi dùng chung Flunarizine làm gia tăng tác dụng phụ buồn ngủ.

Lưu ý, Flunarizine không chống chỉ định ở bệnh nhân đang dùng thuốc chẹn beta.

Quá trình sử dụng thuốc có thể làm gia tăng triệu chứng ngoại tháp, trầm cảm và bộc phát hội chứng Parkinson. Đặc biệt ở những bệnh nhân dễ có nguy cơ như người già. Do vậy, nên dùng thận trọng trên các bệnh nhân này. 

Trong một số trường hợp hiếm gặp, tình trạng mệt mỏi có thể gia tăng trong điều trị với Flunarizine. Và trong trường hợp này nên ngưng điều trị. 

Tư vấn và dặn dò bệnh nhân đi khám đều đặn theo kỳ hạn, đặc biệt trong giai đoạn điều trị duy trì, để có thể phát hiện sớm triệu chứng ngoại tháp hay trầm cảm và ngưng điều trị. Nếu trong điều trị duy trì không đạt hiệu quả thì ngưng điều trị. 

Bởi vì buồn ngủ có thể xảy ra, đặc biệt lúc bắt đầu điều trị nên cần thận trọng trong các hoạt động như lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm. 

8.1. Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Oliverim có thể gây ra tình trạng buồn ngủ trong quá trình dùng thuốc.

Do đó, cần sử dụng thuốc một cách thận trọng trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc như các đối tượng kể trên.

8.2. Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ nghiên cứu chứng minh về sự an toàn của Flunarizine khi dùng trên phụ nữ có thai. Ðánh giá các nghiên cứu trên động vật không chứng tỏ tác động có hại trực tiếp hay gián tiếp về sự sinh sản, phát triển của phôi hoặc thai, về tiến trình thai nghén và sự phát triển chu sinh và hậu sản. 

Một nghiên cứu trên chó khi cho con bú đã cho thấy Flunarizine được bài tiết qua sữa với nồng độ trong sữa cao hơn trong huyết tương. Mặc dù vẫn chưa có đầy đủ dữ liệu nói về sự bài tiết qua sữa ở người. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng thuốc trên đối tượng này.

Triệu chứng:

Buồn ngủ và suy nhược có thể xảy ra.

Một vài trường hợp quá liều cấp (600 mg uống/lần) đã được báo cáo, triệu chứng được quan sát là buồn ngủ, nhịp tim nhanh, kích động. 

Ðiều trị:

Vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.

Trong vòng 1 giờ sau khi uống quá liều, nên rửa dạ dày bằng cách gây nôn.

Có thể dùng than hoạt nếu thấy thích hợp.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Oliveirim tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Beprosalic ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.

Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên

Thuốc Pedonase: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Pedonase là một thuốc thuộc nhóm enzyme kháng viêm, được sử dụng khá rộng rãi kết hợp với kháng sinh trong điều trị các tình trạng viêm nhiễm khác nhau.

Thuốc Pedonase là sự phối hợp của hai hoạt chất: Bromelain và trypsin đã kết tinh.

Thành phần trong công thức của thuốc Pedonase:

Bromelain: 40 mg.

Trypsin: 1 mg.

Tá dược vừa đủ: 1 viên. 

1.2. Công dụng của các thành phần

Bromelain là một enzyme phân giải protein, được tìm thấy nhiều trong quả dứa.

Có khả năng phân giải protein thông qua phá hủy cấu trúc của khối fibrin, làm tan các cục máu đông, cải thiện khả năng lưu thông máu.

Ngoài ra, nó còn kích thích các hóa chất hoạt động trong cơ thể, tăng cường quá trình phân giải protein, làm chậm quá trình đông máu, giảm sự tích tụ các mảng xơ vữa ở thành mạch.

Bromelain được sử dụng rộng rãi để giảm tình trạng phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, phối hợp để điều trị các viêm nhiễm đường hô hấp trên.

Trypsin là gì?

Đây là men có nguồn gốc từ tụy bò, xúc tác quá trình phân giải chuỗi peptid thành các chuỗi nhỏ hơn.

Nhờ tác dụng này, trypsin được ứng dụng trong điều trị tình trạng phù nề do chấn thương, viêm nhiễm, làm loãng đờm và dịch tiết trong các trường hợp viêm đường hô hấp cũng như có thể phối hợp với các thuốc khác trong hỗ trợ tiêu hóa.

Pedonase được chỉ định trong giảm phù nề, sưng đỏ ở các ổ viêm.

Ngoài ra, thuốc Pedonase giúp làm giảm các triệu chứng phù nề, tụ máu, xung huyết sau phẫu thuật, chấn thương, thúc đẩy vết thương nhanh lành.

Bên cạnh đó, Pedonase làm tiêu chất nhầy mũi họng, làm loãng đờm trong viêm nhiễm đường hô hấp.

Không những vậy, thuốc Pedonase còn giúp tiêu viêm, kháng viêm.

Và thuốc Pedonase giúp hỗ trợ nhanh lành vết loét, ứ đọng dịch tiết sau hôn mê hoặc liệt.

Không sử dụng thuốc cho những người dị ứng với bromelain, trypsin hoặc đã từng bị dị ứng với các thành phần có trong thuốc trước đó.

4.1. Cách dùng

Thuốc sử dụng đường uống.

Nên uống thuốc trước hoặc sau ăn 30 phút.

4.2. Liều dùng

Đối tượng là người lớn:

Liều khởi đầu: Mỗi lần 2 viên. Mỗi ngày dùng 3 – 4 lần.

Để duy trì: Dùng với liều 1 viên/lần x 3 – 4 lần/ngày.

Trẻ em: Trước khi sử dụng cần tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Rối loạn tiêu hóa.

Nôn, buồn nôn.

Tăng nhịp tim.

Làm tăng nguy cơ chảy máu âm đạo hoặc máu kinh trong thời kỳ kinh nguyệt.

Các phản ứng dị ứng nếu có cơ địa dị ứng với các thành phần của thuốc như ngứa, mẩn đỏ, tăng tiết dịch hầu họng…

Do thuốc có khả năng phân giải protein, đặc biệt là tiêu cục máu đông nên không sử dụng chung với các thuốc chống đông máu vì sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu khó kiểm soát khi dùng chung với:

Warfarin, heparin.

Ginkgo biloba.

Aspirin.

Các thuốc NSAIDs khác, clopidogrel…

Rượu bia.

Các chất kích thích.

Thuốc chống động kinh, thuốc an thần, thuốc mê, thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm 3 vòng…

Thận trọng khi dùng thuốc trên đối tượng có cơ địa dị ứng với enzym hoặc các thành phần có trong thuốc.

Đối tượng là phụ nữ có thai và đang cho con bú cũng cần sử dụng thuốc Pedonase một cách cẩn thận.

Ngoài ra, cần lưu ý khi dùng thuốc trên đối tượng có nguy cơ xuất huyết hoặc đang xuất huyết.

Không những vậy, cần thận trọng khi dùng thuốc trên các bệnh nhân suy chức năng gan, thận.

8.1. Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Pedonase không gây tác động lên thần kinh với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt…

Do đó, có thể sử dụng thuốc trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ này.

8.2. Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú

Phụ nữ có thai và cho con bú là những đối tượng khá nhạy cảm khi sử dụng thuốc. Vì đây là thời điểm người mẹ dùng thuốc sẽ có khả năng ảnh hưởng đến sự phát triển của bào thai hoặc trẻ bú mẹ.

Dù vẫn chưa đầy đủ nghiên cứu, tuy nhiên vì nguy cơ làm tăng khả năng chảy máu bất thường ở âm đạo hoặc ở thời kỳ kinh nguyệt. Do đó, không khuyến nghị dùng thuốc trên các đối tượng này.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp: Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Pedonase tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Pedonase ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.

Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên

Thuốc Rowatinex: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất chính: pinene, camphene, cineol, fenchone, borneol, athenol, dầu olive.

Thành phần của Rowatinex chủ yếu là các hợp chất terpen có nhiều trong tinh dầu thông, tinh dầu tràm… Các chất này có tác dụng thải trừ sỏi, giảm viêm, tăng luồng máu qua thận và làm tăng thể tích nước tiểu, giảm đau, giảm co thắt đường niệu. Vì vậy có tác dụng thuận lợi cho đào thải sỏi cũng như ngăn ngừa sỏi tái phát.

Thuốc còn dùng trong trường hợp dự phòng sỏi tái phát, các rối loạn về đường niệu như viêm, co thắt đường niệu trước và sau phẫu thuật cải thiện chức năng thận.

Bạn có thể tìm hiểu thêm: Tiểu buốt: Những nguyên nhân có thể gặp

Thuốc được dùng đường uống.

Liều khuyến cáo ở người lớn: là từ 1 – 2 viên/lần, ngày 3 lần, dùng trước bữa ăn. Trường hợp bị cơn đau sỏi thận thì dùng 2 – 3 viên/lần, ngày từ 4 tới 5 lần.

Liều khuyến cáo ở trẻ em: từ 6 tới 14 tuổi liều thông thường là 1 viên/lần, dùng hai lần/ngày, trước các bữa ăn.

Hiện chưa có báo cáo về tác hại của thuốc đối với phụ nữ mang thai và cho con bú. Cân nhắc thận trọng giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc Rowatinex.

Trường hợp bạn bị quên liều, uống ngay khi nhớ ra, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên. Nếu liều bạn quên gần tới liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp tục như bình thường.

Thuốc không nên dùng ở những bệnh nhân bị đau bụng nặng, ít nước tiểu hoặc nhiễm trùng đường tiết niệu nặng.

Chống chỉ định nếu bạn mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc đối với các bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông hay các thuốc chuyển hóa và bài tiết qua gan.

Hiện chưa có báo cáo về tác dụng phụ của thuốc được ghi nhận.

Trong quá trình sử dụng nếu có bất cứ triệu chứng nào lạ cần báo ngay cho bác sĩ biết để được can thiệp kịp thời.

Để thuốc ngoài tầm tay trẻ em.

Bảo quản thuốc dưới 30°C, để nơi khô ráo thoáng mát tránh ánh sáng trực tiếp.

Khi uống quá liều thuốc có thể gây ra kích ứng dạ dày. Cần báo ngay cho bác sĩ biết trong trường hợp này.

Để phòng ngừa và điều trị sỏi thận, bạn cần kết hợp chế độ ăn uống hợp lý như:

Uống nhiều nước: Việc tăng số lượng nước tiểu nhằm mục đích hoà loãng nước tiểu trong thời gian cả ngày và đêm để giảm nồng độ các chất tạo sỏi trong nước tiểu. Lượng nước uống mỗi ngày tuỳ theo thời tiết, các hoạt động cá nhân, trọng lượng cơ thể. Tránh đồ uống có đường hoặc muối.

Chia đều bữa ăn: Thức ăn cần được phân đều trong nhiều bữa ăn trong ngày nhằm bảo đảm dinh dưỡng.

Tránh thói quen xấu: Những bệnh nhân bị sỏi tái phát thường có thói quen xấu là ăn quá nhiều muối và đạm trong khi đó lại thiếu rau và nước. Sỏi tái phát thường gặp ở những người chỉ dùng một bữa chính trong ngày, chủ yếu là bữa tối. Bữa sáng thường ít, bữa trưa chủ yếu là thức ăn nhanh trong khi đó bữa tối lại quá nhiều chất bổ, đặc biệt là đạm và chất khoáng.

Việc phân bố các bữa ăn trong ngày rất quan trọng nhằm cung cấp dinh dưỡng và giữ đậm độ nước tiểu hợp lý. Cần có ít nhất 3 bữa trong ngày thay đổi với  sự cân đối các loại thức ăn cần thiết sau: Sữa và các sản phẩm của sữa, thịt, cá, trứng; tinh bột; rau xanh; hoa quả; chất béo.

Giá bán tham khảo tại nhà thuốc khoảng 3.700 đồng/viên.

Thuốc Carbomango: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Điều Cần Lưu Ý

Tên thành phần hoạt chất: than hoạt tính, kha tử, măng cụt, gelatin, natri benzoat, tinh bột sắn.

Tên một số biệt dược chứa hoạt chất tương tự: Carbovis,…

Carbomango là thuốc thuộc nhóm thuốc giải độc cơ thể. Thành phần thuốc bao gồm:

Than hoạt tính (Carbo activatus) 100 mg.

Kha tử (quả chiêu liêu) (Fructus Terminaliae chebulae) 100 mg.

Măng cụt (vỏ quả) (Pericarpium Garciniae mangostanae) 100 mg.

Gelatin (Gelatinum) 2 mg.

Natri benzoat (Natrii benzoas) 0,8 mg.

Tinh bột sắn (Amylum) vừa đủ một viên 400 mg.

Thuốc được chỉ định trong một số trường hợp:

Giúp giải độc cơ thể.

Đau bụng.

No hơi.

Tiêu chảy.

Cảm giác khó tiêu.

Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp trẻ em dưới 2 tuổi hoặc bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

1. Liều dùng

Người lớn: Mỗi lần 4 – 6 viên, ngày 2 lần (sáng — chiều).

Trẻ em:

Từ 2— 12 tuổi mỗi lần 3 viên, ngày 2 lần (sáng – chiều).

Trên 12 tuổi: Uống như liều người lớn.

2. Cách dùng

Bạn nên uống thuốc với nước đun sôi để nguội.

Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, bạn hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn.

Nhìn chung, thành phần than hoạt tính có trong thuốc làm cho thuốc này trở nên ít độc. Tuy vậy, thuốc vẫn có thể gây ra một số tác dụng phụ sau đây:

Buồn nôn.

Táo bón.

Phân chuyển màu đen,…

Bạn nên thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Nhà sản xuất chưa ghi nhận được trường hợp tương tác thuốc diễn ra giữa Carbomango và các thuốc khác.

Tuy nhiên, bạn nên đến bác sĩ, liệt kê các thuốc đang dùng (kể cả thuốc kê đơn, không kê đơn, thuốc từ dược liệu, thực phẩm chức năng) và xin ý kiến bác sĩ về việc sử dụng chung các thuốc với Carbomango (thời gian sử dụng, liều lượng,…).

Nếu bạn gặp bất kỳ những phản ứng bất lợi nào về việc dùng chung Carbomango với các thuốc đang sử dụng thì nên đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Bạn không được sử dụng khi thuốc có hiện tượng biến chất (đổi màu, có nấm mốc).

Trong quá trình sử dụng thuốc, phân của bạn có thể có màu đen. Bạn đừng quá lo lắng, hiện tượng này không nghiêm trọng và sẽ mất đi sau 1-2 ngày ngưng dùng thuốc.

1. Phụ nữ có thai và đang cho con bú

Thuốc tương đối an toàn cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Tuy nhiên, bạn cần hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.

2. Người lái tàu xe hay vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Nếu gặp phải tình trạng dùng thuốc quá liều, bạn nên ngừng dùng thuốc và lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.

Lưu ý: Để xa tầm tay trẻ em và đọc kỹ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Qua bài viết này, YouMed đã giúp bạn trả lời cho câu hỏi Carbomango là thuốc gì, công dụng, cách dùng và những điều cần lưu ý khi sử dụng. Việc sử dụng thuốc cần phải có sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị. Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn hướng giải quyết tốt nhất!

Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Bôi Tacrolimus Ointment: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý trên website Vxsc.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!