Xu Hướng 9/2023 # Glucovance (Metformin/Glibenclamid): Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý # Top 10 Xem Nhiều | Vxsc.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Glucovance (Metformin/Glibenclamid): Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý # Top 10 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Glucovance (Metformin/Glibenclamid): Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Vxsc.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Thành phần hoạt chất: metformin, glibenclamid.

Thuốc có thành phần tương tự: GliritDHG.

Glucovance chứa metformin và glibenclamid. Cả hai đều có tác dụng điều trị bệnh đái tháo đường nhưng tác dụng theo những cơ chế khác nhau.

Metformin làm giảm đường huyết trước và sau ăn bằng cách:

Giảm sự tạo đường ở gan, tăng chuyển hóa đường thành dạng dự trữ ở gan.

Tăng sử dụng đường ở cơ và ngoại biên.

Giảm hấp thu đường vào cơ thể ở ruột do đó làm giảm đường trong máu.

Không kích thích tiết insulin nên không gây hạ đường huyết quá mức.

Ngoài ra metformin còn có tác dụng giảm cholesterol toàn phần, LDL cholesterol và triglycerid.

Glibenclamid gây hạ đường huyết cấp bằng cách kích thích tiết insulin (hormon giúp điều hòa đường huyết trong máu) ở tuyến tụy. Sự kích thích bài tiết insulin của glibenclamid nhằm đáp ứng với bữa ăn là chủ yếu. Glibenclamid trong bệnh tiểu đường có tác dụng hạ đường huyết sau ăn.

Metformin và glibenclamid có cơ chế và vị trí tác dụng khác nhau, nhưng tác dụng bổ sung cho nhau. Glibenclamid kích thích tuyến tụy bài tiết insulin, trong khi metformin làm tăng hiệu quả hoạt động của insulin.

Cũng như tất cả các thuốc hạ đường huyết, liều dùng cho mỗi bệnh nhân phụ thuộc vào sự đáp ứng chuyển hóa của từng người. Tùy theo kết quả xét nghiệm đường huyết của bệnh nhân mà bác sĩ sẽ có chỉ định về liều phù hợp.

Viêc điều chỉnh liều nên được thực hiện mỗi 2 tuần hoặc hơn phụ thuộc vào kết quả xét nghiệm đường huyết. Sự tăng liều từ từ có thể giúp ngăn ngừa sự khởi phát cơn hạ đường huyết.

Tùy theo tình trạng bệnh nhân mà bác sĩ sẽ có chỉ định liều lượng phù hợp. Số lần dùng thuốc phụ thuộc vào liều lượng của từng bệnh nhân:

Một lần mỗi ngày, dùng vào bữa điểm tâm sáng

Hai lần một ngày, buổi sáng và tối.

Ba lần một ngày, vào buổi sáng, trưa và tối.

Nên uống thuốc trước khi ăn. Số lần dùng thuốc nên được điều chỉnh tùy theo thói quen ăn uống của bệnh nhân. Uống thuốc phải đi kèm với một bữa ăn chứa đủ dưỡng chất để ngăn ngừa cơn hạ đường huyết.

Người lớn tuổi: Liều dùng của nên được điều chỉnh dựa trên giới hạn chức năng thận (bắt đầu với metformin/glibenclamid 500 mg/2,5 mg); cần thường xuyên kiểm tra chức năng thận.

Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với các sulphonamid khác.

Đái tháo đường type I (phụ thuộc insulin), nhiễm toan thể xeton tiểu đường, tiền hôn mê đái tháo đường.

Suy giảm chức năng thận.

Suy gan.

Nhiễm trùng nặng (như viêm phổi, nhiễm trùng đường tiểu,…).

Mất nước (ví dụ trường hợp tiêu chảy thường xuyên, nôn mửa lập đi lập lại,…).

Có cơn đau tim gần đây, suy tim, suy hô hấp.

Uống nhiều đồ uống có cồn.

Rối loạn chuyển hóa của cơ thể.

Uống kèm với thuốc chống nấm miconazol.

Phụ nữ đang cho con bú.

Chống chỉ định sử dụng kết hợp Glucovance và Miconazol vì làm hạ đường huyết quá mức, có thể khởi đầu với các biểu hiện hạ đường huyết, hoặc ngay cả hôn mê.

Chlorpromazin, corticosteroid, tetracosactid cũng làm tăng đường huyết. Cần chú ý điều chỉnh liều khi sử dụng kết hợp.

Thuốc lợi tiểu với Glucovance làm tăng nguy cơ nhiễm toan acid lactic.

Chất cản quang có iod: Sử dụng chất cản quang có chứa iod bằng đường tĩnh mạch có thể dẫn tới suy thận. Điều này có thể dẫn đến việc tích tụ metformin và nguy cơ nhiễm toan acid lactic

Thuốc chẹn beta che dấu vài triệu chứng của hạ đường huyết có thể gặp phải ở bệnh nhân sử dụng Glucovance với liều không phù hợp gây hạ đường huyết quá mức.

Cần thông báo cho bác sĩ biết tiền sử dùng thuốc của bạn kể cả đó là vitamin, thảo dược để bác sĩ có chỉ định phù hợp.

Giảm glucose huyết.

Giảm sự hấp thu vitamin B12 kèm theo sự giảm nồng độ trong huyết thanh khi dùng metformin lâu dài.

Rối loạn vị giác.

Rối loạn thị giác thoáng qua có thể xảy ra lúc bắt đầu điều trị do sự giảm nồng độ glucose huyết.

Rối loạn tiêu hóa như nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng và chán ăn. Để ngăn ngừa, Glucovance được khuyến cáo dùng mỗi ngày 2 hoặc 3 lần. Sự tăng liều chậm cũng có thể cải thiện dung nạp ở đường tiêu hóa.

Bảo quản nơi khô ráo tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.

Bệnh nhân phải sử dụng thuốc Glucovance lâu dài nên vấn đề tuân thủ sẽ dụng thuốc sẽ ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả điều trị. Bên cạnh đó, người bệnh cần có chế độ ăn uống hợp lý, tập luyện thể thao thường xuyên để tăng cường sức khỏe. Đái tháo đường là một căn bệnh mãn tính không thể điều trị ngày một ngày hai mà hết được. Nếu thấy bất kỳ triệu chứng nào xuất hiện hoặc có bất cứ thắc mắc nào cần đến ngay bác sĩ chuyên khoa nội tiết để tư vấn và thăm khám đầy đủ.

Thuốc Thymomodulin: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý

Thuốc có thành phần tương tự:

– Viên nang cứng:

80mg: Imodulin, Ticodulin, Thymmos, Rolapain…

120mg: Althax…

– Dung dịch uống 60mg/10ml: Thioserin, Chymotase, Thymorosin…

Thymomodulin là thuốc có tác dụng điều hòa miễn dịch trên mô hình thử nghiệm. Đây là loại thuốc bán theo đơn. Vì thế, chỉ nên sử dụng theo sự chỉ định hướng dẫn từ bác sĩ điều trị.

Dạng bào chế: Viên nang.

Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.

Giá thuốc Thymomodulin 800mg: 200.000 VNĐ/hộp.

Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính chất tham khảo. Có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp. Theo đó, bạn nên tìm đến những hiệu thuốc uy tín để đảm bảo mua đúng hàng chất lượng và nhận được sự tư vấn chi tiết của bác sĩ/dược sĩ.

Thuốc Thymomodulin được chỉ định trong các trường hợp:

Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn.

Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn.

Viêm mũi dị ứng.

Hỗ trợ cải thiện các triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS.

Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi.

Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn: liều dùng 120mg/ngày. Dùng trong 4 – 6 tháng.

Viêm mũi dị ứng: liều dùng 120mg/ngày. Dùng trong 4 tháng.

Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn: liều dùng 120mg/ngày. Dùng trong 3 – 6 tháng.

Hỗ trợ cải thiện các triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS: liều dùng 60mg/ngày. Dùng trong 50 ngày.

Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi: liều dùng 160mg/ngày. Dùng trong 6 tuần.

Chống chỉ định thuốc Thymomodulin ở người:

Quá mẫn với các thành phần của thuốc hoặc protein loại động vật khác.

Phụ nữ có thai hoặc đang nghi ngờ có thai.

Trẻ em dưới 12 tuổi cần xem xét chống chỉ định.

Không dùng chế phẩm chứa Thymomodulin như chất bổ sung dinh dưỡng.

Thuốc Thymomodulin có thể sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Không dùng thuốc quá hạn hay khi nghi ngờ chất lượng thuốc.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến của bác sĩ.

Thuốc này chỉ dùng theo đơn bác sĩ.

Thuốc Thymomodulin rất ít tác dụng phụ, nếu có chỉ là các phản ứng rối loạn tiêu hóa, đau bụng, đi ngoài… với tần suất thấp (thường ở người nhạy cảm với thuốc). Ngoài ra, có thể gặp cảm giác kích thích khó chịu, đỏ da, đôi khi nhức đầu.

Ngưng dùng thuốc khi có dấu hiệu bất thường và thông báo cho bác sĩ, dược sĩ. Có thể cần điều trị triệu chứng khi gặp phải tác dụng phụ.

Một nghiên cứu cho thấy khi dùng phối hợp thuốc Thymomodulin với các thuốc hóa trị liệu cho bệnh nhân ung thư có thể làm:

Giảm tác dụng không mong muốn của hóa trị liệu.

Tăng thời gian sống sót so với khi chỉ dùng hóa trị liệu.

Thông báo cho bác sĩ những thuốc (bao gồm cả thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin, thuốc dược liệu…), thực phẩm mà bạn đang sử dụng. Nếu thấy có dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc, hãy thông báo ngay cho dược sĩ, bác sĩ.

Cho đến nay, chưa có ghi nhận về trường hợp quá liều thuốc Thymomodulin. Nghiên cứu cho thấy thuốc có ít hoặc không có độc tính khi dùng liều cao.

Nếu bạn có xuất hiện các triệu chứng bất thường nào sau khi sử dụng quá liều, hãy ngừng thuốc và đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí và điều trị triệu chứng. Khi đi nhớ mang theo thuốc đang dùng và tờ hướng dẫn sử dụng.

Thời kỳ mang thai

Tính an toàn của thuốc trên người mang thai chưa được xác định. Chỉ sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai khi lợi ích dự kiến vượt hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra.

Thời kỳ cho con bú

Hiện chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không. Trong thời gian điều trị, nên tạm ngừng cho con bú. Tốt nhất cần nhờ bác sĩ điều trị tư vấn trước khi dùng. Theo đó, bạn cần thông báo cho bác sĩ biết về tình trạng sức khoẻ, thể trạng của mình để có sự điều chỉnh cho phù hợp.

Bảo quản nơi khô mát (nhiệt độ dưới 30°C), tránh ánh sáng mặt trời.

Để thuốc xa tầm tay trẻ em và thú cưng trong nhà.

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.

Tránh dùng thuốc có dấu hiệu ẩm mốc, thay đổi màu sắc.

Nattoenzym: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: Nattokinase

Thành phần có trong công thức của viên NattoEnzym

Hoạt chất

Nattokinase 670 FU.

Tá dược

Microcrystalline cellulose M112.

Magnesi stearat.

Tác dụng của nattokinase

Đây là một loại enzym được biết đến như loại protein làm tăng tốc độ phản ứng trong cơ thể.

Enzym này được chiết xuất từ ​​một loại thực phẩm phổ biến của Nhật Bản có tên là natto. Natto được biết đến là đậu nành luộc đã được lên men với một loại vi khuẩn.

Nattokinase giúp làm tan máu và phá vỡ cục máu đông. Cụ thể hơn, enzym này có thể giúp bảo vệ chống lại bệnh tim mạch và các tình trạng gây ra bởi cục máu đông như đột quỵ, đau tim…

NattoEnzym dược Hậu Giang giá bao nhiêu chính là thắc mắc chung của nhiều người. Theo đó thông tin của sản phẩm này như sau:

Giá NattoEnzym dạng hộp 3 vỉ x 10 viên: 160.000 VNĐ/hộp.

Giá NattoEnzym chai 90 viên: 400.000 VNĐ/hộp.

Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính chất tham khảo. Có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp.

NattoEnzym giúp cải thiện tình trạng xây xẩm, chóng mặt, tê yếu tay chân do thiếu máu não. Ngoài ra, chế phẩm này còn giúp làm tan cục máu đông trong lòng mạch, giúp tăng tuần hoàn máu. 

Tai biến nhồi máu não.

Nhồi máu cơ tim.

Biến chứng tim mạch ở bệnh nhân đái tháo đường.

Dị ứng với nattokinase hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào khác của thuốc.

Cách dùng

Sản phẩm được điều chế ở dạng viên nên dùng theo đường uống.

Uống thuốc với một cốc nước tùy dung tích.

Nên uống lúc bụng đói cụ thể là uống trước bữa ăn 30 phút hoặc có thể dùng sau khi ăn 1 giờ đồng hồ.

Liều dùng

Có thể sử dụng sản phẩm NattoEnzym mỗi ngày.

Như đã trình bày ở mục 1 thì Nattokinase là một thành phần tự nhiên của Natto – thực phẩm đậu nành. Và đã được tiêu thụ thường xuyên trong các nền văn hóa Nhật Bản trong hàng trăm năm lịch sử. Vì thế Nattokinase được đánh giá là hầu như an toàn khi dùng đường uống với số lượng thường thấy trong thực phẩm.

Tuy nhiên, dù có thể là một tần suất rất nhỏ nhưng nếu người dùng xuất hiện bất kỳ triệu chứng nào bất thường thì nên gọi ngay cho bác sĩ để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Các thuốc làm chậm đông máu sẽ gây tương tác với NattoEnzym. Tương tác này có thể làm tăng khả năng bị bầm tím và chảy máu.

Advil, Motrin.

Naproxen (Anaprox, Naprosyn,..).

Daltpayin (Fragmin).

Enoxaparin (Lovenox).

Heparin.

Warfarin (Coumadin).

Không dùng sản phẩm NattoEnzym cho đối tượng là trẻ em, phụ nữ có thai và đang cho con bú. Vì nguy cơ làm tan cục máu đông, do đó, nên ngưng sử dụng trước khi thực hiện phẫu thuật.

Thận trọng khi dùng NattoEnzym cho phụ nữ trong giai đoạn hành kinh, những người mắc tình trạng chậm đông máu hoặc đang chảy máu cấp tính.

Tình trạng rối loạn chảy máu: Nattokinase có thể làm cho tình trạng rối loạn chảy máu trở nên tồi tệ hơn. Do đó, cần sử dụng một cách cẩn thận.

Thật thận trọng khi dùng sản phẩm này trên đối tượng huyết áp thấp.

Lưu ý khi chuẩn bị được phẫu thuật: Nattokinase có thể làm tăng khả năng chảy máu quá nhiều trong hoặc sau phẫu thuật. Ngoài ra, sản phẩm cũng có thể làm cho huyết áp khó kiểm soát trong quá trình phẫu thuật. Ngừng dùng thuốc ít nhất 2 tuần trước khi phẫu thuật theo lịch trình.

Điều quan trọng nhất, sản phẩm này là thực phẩm chức năng, không phải là thuốc. Do đó, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Mang thai và cho con bú: Chưa có đủ thông tin đáng tin cậy về sự an toàn của việc dùng nattokinase nếu đang mang thai hoặc cho con bú. Do đó, nên tham khảo ý kiến trước khi quyết định sử dụng.

Lái xe và vận hành máy móc: Thuốc NattoEnzym không gây tác dụng phụ lên thần kinh như đau đầu, chóng mặt. Do đó, có thể sử dụng sản phẩm trên đối tượng này.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều. 

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Tuy nhiên, để hạn chế tình trạng quên liều này thì tốt nhất nên chia thành 2 thời điểm sáng và tối như đã kể trên vì hàm lượng dùng không giống nhau.

Tốt nhất không nên dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên vì tăng nguy cơ tác dụng phụ đặc biệt là nguy cơ chảy máu.

Để sản phẩm NattoEnzym tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản sản phẩm này ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là từ 15 – 30 ºC.

Thông tin hạn dùng được trình bày đầy đủ trên bao bì sản phẩm. Do đó, hãy kiểm tra cẩn thận thông tin và không nên dùng nếu thuốc đã hết hạn.

Thuốc Oliveirim: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần trong công thức thuốc Oliveirim:

Flunarizin: 10 mg.

Tá dược vừa đủ: 1 viên.

Thuốc Oliveirim giúp dự phòng và điều trị chứng đau nửa đầu.

Ngoài ra, thuốc Oliveirim giúp điều trị triệu chứng rối loạn tiền đình như tình trạng:

Hoa mắt.

Chóng mặt.

Ù tai.

Bệnh cạnh đó, thuốc giúp cải thiện chứng thiếu tập trung, rối loạn trí nhớ, kích động và rối loạn giấc ngủ.

Không những vậy, Oliveirim giúp co cứng cơ khi đi bộ hoặc nằm, dị cảm, lạnh đầu chi.

Quá mẫn với thành phần của flunarizin hoặc dị ứng với bất cứ tá dược nào có trong công thức của thuốc.

Người bệnh từng bị trầm cảm.

Không dùng thuốc trên các đối tượng bị rối loạn vận động trước đó với các triệu chứng ngoại tháp, Parkinson.

Hoặc các đối tượng đang dùng thuốc chẹn bêta cần thận trọng khi quyết định dùng thuốc.

4.1. Cách dùng

Thuốc được dùng theo đường uống.

Dùng thuốc với một cốc nước có dung tích vừa đủ.

Nên dùng thuốc vào buổi tối để có thể hỗ trợ điều trị tình trạng của bệnh.

4.2. Liều dùng

Khi sử dụng với liều điều trị thì:

Bệnh nhân < 65 tuổi: 10 mg/ngày.

Nên uống buổi tối.

Lưu ý, riêng điều trị chóng mặt chỉ kéo dài đến khi kiểm soát được triệu chứng, thường ít hơn 2 tháng.

Với trường hợp dùng với liều duy trì: giống liều điều trị, tuy nhiên, chỉ uống thuốc 5 ngày/tuần. Sau đó nghỉ 2 ngày liền nhau.

Nếu người bệnh thành công trong điều trị thì ngưng dùng thuốc trong 6 tháng và chỉ điều trị lại nếu tái phát.

Khởi đầu thuốc với liều 10 mg/lần/ngày vào buổi tối.

Trường hợp dùng liều duy trì, có thể giảm còn 5 mg/ngày.

Buồn ngủ nhẹ và/hoặc mệt mỏi.

Tình trạng tăng cân và/hoặc tăng ngon miệng.

Trầm cảm, đặc biệt có nguy cơ xảy ra ở bệnh nhân nữ từng trầm cảm trước đó.

Xuất hiện các triệu chứng ngoại tháp (vận động chậm, cứng đơ, ngồi nằm không yên, loạn vận động, run) hoặc những người già dường như có nguy cơ. 

Ngoài ra, có thể trải qua những tác dụng phụ hiếm gặp khác

Tình trạng nóng trong xương ức, buồn nôn, đau dạ dày. 

Buồn ngủ, lo lắng. 

Tăng tiết sữa.

Khô miệng.

Đau cơ.

Phát ban.

Rượu.

Thuốc an thần.

Các loại thuốc ngủ khi dùng chung Flunarizine làm gia tăng tác dụng phụ buồn ngủ.

Lưu ý, Flunarizine không chống chỉ định ở bệnh nhân đang dùng thuốc chẹn beta.

Quá trình sử dụng thuốc có thể làm gia tăng triệu chứng ngoại tháp, trầm cảm và bộc phát hội chứng Parkinson. Đặc biệt ở những bệnh nhân dễ có nguy cơ như người già. Do vậy, nên dùng thận trọng trên các bệnh nhân này. 

Trong một số trường hợp hiếm gặp, tình trạng mệt mỏi có thể gia tăng trong điều trị với Flunarizine. Và trong trường hợp này nên ngưng điều trị. 

Tư vấn và dặn dò bệnh nhân đi khám đều đặn theo kỳ hạn, đặc biệt trong giai đoạn điều trị duy trì, để có thể phát hiện sớm triệu chứng ngoại tháp hay trầm cảm và ngưng điều trị. Nếu trong điều trị duy trì không đạt hiệu quả thì ngưng điều trị. 

Bởi vì buồn ngủ có thể xảy ra, đặc biệt lúc bắt đầu điều trị nên cần thận trọng trong các hoạt động như lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm. 

8.1. Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Oliverim có thể gây ra tình trạng buồn ngủ trong quá trình dùng thuốc.

Do đó, cần sử dụng thuốc một cách thận trọng trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc như các đối tượng kể trên.

8.2. Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ nghiên cứu chứng minh về sự an toàn của Flunarizine khi dùng trên phụ nữ có thai. Ðánh giá các nghiên cứu trên động vật không chứng tỏ tác động có hại trực tiếp hay gián tiếp về sự sinh sản, phát triển của phôi hoặc thai, về tiến trình thai nghén và sự phát triển chu sinh và hậu sản. 

Một nghiên cứu trên chó khi cho con bú đã cho thấy Flunarizine được bài tiết qua sữa với nồng độ trong sữa cao hơn trong huyết tương. Mặc dù vẫn chưa có đầy đủ dữ liệu nói về sự bài tiết qua sữa ở người. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng thuốc trên đối tượng này.

Triệu chứng:

Buồn ngủ và suy nhược có thể xảy ra.

Một vài trường hợp quá liều cấp (600 mg uống/lần) đã được báo cáo, triệu chứng được quan sát là buồn ngủ, nhịp tim nhanh, kích động. 

Ðiều trị:

Vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.

Trong vòng 1 giờ sau khi uống quá liều, nên rửa dạ dày bằng cách gây nôn.

Có thể dùng than hoạt nếu thấy thích hợp.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Oliveirim tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Beprosalic ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.

Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên

Thuốc Pedonase: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Pedonase là một thuốc thuộc nhóm enzyme kháng viêm, được sử dụng khá rộng rãi kết hợp với kháng sinh trong điều trị các tình trạng viêm nhiễm khác nhau.

Thuốc Pedonase là sự phối hợp của hai hoạt chất: Bromelain và trypsin đã kết tinh.

Thành phần trong công thức của thuốc Pedonase:

Bromelain: 40 mg.

Trypsin: 1 mg.

Tá dược vừa đủ: 1 viên. 

1.2. Công dụng của các thành phần

Bromelain là một enzyme phân giải protein, được tìm thấy nhiều trong quả dứa.

Có khả năng phân giải protein thông qua phá hủy cấu trúc của khối fibrin, làm tan các cục máu đông, cải thiện khả năng lưu thông máu.

Ngoài ra, nó còn kích thích các hóa chất hoạt động trong cơ thể, tăng cường quá trình phân giải protein, làm chậm quá trình đông máu, giảm sự tích tụ các mảng xơ vữa ở thành mạch.

Bromelain được sử dụng rộng rãi để giảm tình trạng phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, phối hợp để điều trị các viêm nhiễm đường hô hấp trên.

Trypsin là gì?

Đây là men có nguồn gốc từ tụy bò, xúc tác quá trình phân giải chuỗi peptid thành các chuỗi nhỏ hơn.

Nhờ tác dụng này, trypsin được ứng dụng trong điều trị tình trạng phù nề do chấn thương, viêm nhiễm, làm loãng đờm và dịch tiết trong các trường hợp viêm đường hô hấp cũng như có thể phối hợp với các thuốc khác trong hỗ trợ tiêu hóa.

Pedonase được chỉ định trong giảm phù nề, sưng đỏ ở các ổ viêm.

Ngoài ra, thuốc Pedonase giúp làm giảm các triệu chứng phù nề, tụ máu, xung huyết sau phẫu thuật, chấn thương, thúc đẩy vết thương nhanh lành.

Bên cạnh đó, Pedonase làm tiêu chất nhầy mũi họng, làm loãng đờm trong viêm nhiễm đường hô hấp.

Không những vậy, thuốc Pedonase còn giúp tiêu viêm, kháng viêm.

Và thuốc Pedonase giúp hỗ trợ nhanh lành vết loét, ứ đọng dịch tiết sau hôn mê hoặc liệt.

Không sử dụng thuốc cho những người dị ứng với bromelain, trypsin hoặc đã từng bị dị ứng với các thành phần có trong thuốc trước đó.

4.1. Cách dùng

Thuốc sử dụng đường uống.

Nên uống thuốc trước hoặc sau ăn 30 phút.

4.2. Liều dùng

Đối tượng là người lớn:

Liều khởi đầu: Mỗi lần 2 viên. Mỗi ngày dùng 3 – 4 lần.

Để duy trì: Dùng với liều 1 viên/lần x 3 – 4 lần/ngày.

Trẻ em: Trước khi sử dụng cần tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Rối loạn tiêu hóa.

Nôn, buồn nôn.

Tăng nhịp tim.

Làm tăng nguy cơ chảy máu âm đạo hoặc máu kinh trong thời kỳ kinh nguyệt.

Các phản ứng dị ứng nếu có cơ địa dị ứng với các thành phần của thuốc như ngứa, mẩn đỏ, tăng tiết dịch hầu họng…

Do thuốc có khả năng phân giải protein, đặc biệt là tiêu cục máu đông nên không sử dụng chung với các thuốc chống đông máu vì sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu khó kiểm soát khi dùng chung với:

Warfarin, heparin.

Ginkgo biloba.

Aspirin.

Các thuốc NSAIDs khác, clopidogrel…

Rượu bia.

Các chất kích thích.

Thuốc chống động kinh, thuốc an thần, thuốc mê, thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm 3 vòng…

Thận trọng khi dùng thuốc trên đối tượng có cơ địa dị ứng với enzym hoặc các thành phần có trong thuốc.

Đối tượng là phụ nữ có thai và đang cho con bú cũng cần sử dụng thuốc Pedonase một cách cẩn thận.

Ngoài ra, cần lưu ý khi dùng thuốc trên đối tượng có nguy cơ xuất huyết hoặc đang xuất huyết.

Không những vậy, cần thận trọng khi dùng thuốc trên các bệnh nhân suy chức năng gan, thận.

8.1. Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Pedonase không gây tác động lên thần kinh với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt…

Do đó, có thể sử dụng thuốc trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ này.

8.2. Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú

Phụ nữ có thai và cho con bú là những đối tượng khá nhạy cảm khi sử dụng thuốc. Vì đây là thời điểm người mẹ dùng thuốc sẽ có khả năng ảnh hưởng đến sự phát triển của bào thai hoặc trẻ bú mẹ.

Dù vẫn chưa đầy đủ nghiên cứu, tuy nhiên vì nguy cơ làm tăng khả năng chảy máu bất thường ở âm đạo hoặc ở thời kỳ kinh nguyệt. Do đó, không khuyến nghị dùng thuốc trên các đối tượng này.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp: Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Pedonase tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Pedonase ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.

Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên

Thuốc Rowatinex: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất chính: pinene, camphene, cineol, fenchone, borneol, athenol, dầu olive.

Thành phần của Rowatinex chủ yếu là các hợp chất terpen có nhiều trong tinh dầu thông, tinh dầu tràm… Các chất này có tác dụng thải trừ sỏi, giảm viêm, tăng luồng máu qua thận và làm tăng thể tích nước tiểu, giảm đau, giảm co thắt đường niệu. Vì vậy có tác dụng thuận lợi cho đào thải sỏi cũng như ngăn ngừa sỏi tái phát.

Thuốc còn dùng trong trường hợp dự phòng sỏi tái phát, các rối loạn về đường niệu như viêm, co thắt đường niệu trước và sau phẫu thuật cải thiện chức năng thận.

Bạn có thể tìm hiểu thêm: Tiểu buốt: Những nguyên nhân có thể gặp

Thuốc được dùng đường uống.

Liều khuyến cáo ở người lớn: là từ 1 – 2 viên/lần, ngày 3 lần, dùng trước bữa ăn. Trường hợp bị cơn đau sỏi thận thì dùng 2 – 3 viên/lần, ngày từ 4 tới 5 lần.

Liều khuyến cáo ở trẻ em: từ 6 tới 14 tuổi liều thông thường là 1 viên/lần, dùng hai lần/ngày, trước các bữa ăn.

Hiện chưa có báo cáo về tác hại của thuốc đối với phụ nữ mang thai và cho con bú. Cân nhắc thận trọng giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc Rowatinex.

Trường hợp bạn bị quên liều, uống ngay khi nhớ ra, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên. Nếu liều bạn quên gần tới liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp tục như bình thường.

Thuốc không nên dùng ở những bệnh nhân bị đau bụng nặng, ít nước tiểu hoặc nhiễm trùng đường tiết niệu nặng.

Chống chỉ định nếu bạn mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc đối với các bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông hay các thuốc chuyển hóa và bài tiết qua gan.

Hiện chưa có báo cáo về tác dụng phụ của thuốc được ghi nhận.

Trong quá trình sử dụng nếu có bất cứ triệu chứng nào lạ cần báo ngay cho bác sĩ biết để được can thiệp kịp thời.

Để thuốc ngoài tầm tay trẻ em.

Bảo quản thuốc dưới 30°C, để nơi khô ráo thoáng mát tránh ánh sáng trực tiếp.

Khi uống quá liều thuốc có thể gây ra kích ứng dạ dày. Cần báo ngay cho bác sĩ biết trong trường hợp này.

Để phòng ngừa và điều trị sỏi thận, bạn cần kết hợp chế độ ăn uống hợp lý như:

Uống nhiều nước: Việc tăng số lượng nước tiểu nhằm mục đích hoà loãng nước tiểu trong thời gian cả ngày và đêm để giảm nồng độ các chất tạo sỏi trong nước tiểu. Lượng nước uống mỗi ngày tuỳ theo thời tiết, các hoạt động cá nhân, trọng lượng cơ thể. Tránh đồ uống có đường hoặc muối.

Chia đều bữa ăn: Thức ăn cần được phân đều trong nhiều bữa ăn trong ngày nhằm bảo đảm dinh dưỡng.

Tránh thói quen xấu: Những bệnh nhân bị sỏi tái phát thường có thói quen xấu là ăn quá nhiều muối và đạm trong khi đó lại thiếu rau và nước. Sỏi tái phát thường gặp ở những người chỉ dùng một bữa chính trong ngày, chủ yếu là bữa tối. Bữa sáng thường ít, bữa trưa chủ yếu là thức ăn nhanh trong khi đó bữa tối lại quá nhiều chất bổ, đặc biệt là đạm và chất khoáng.

Việc phân bố các bữa ăn trong ngày rất quan trọng nhằm cung cấp dinh dưỡng và giữ đậm độ nước tiểu hợp lý. Cần có ít nhất 3 bữa trong ngày thay đổi với  sự cân đối các loại thức ăn cần thiết sau: Sữa và các sản phẩm của sữa, thịt, cá, trứng; tinh bột; rau xanh; hoa quả; chất béo.

Giá bán tham khảo tại nhà thuốc khoảng 3.700 đồng/viên.

Cập nhật thông tin chi tiết về Glucovance (Metformin/Glibenclamid): Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý trên website Vxsc.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!