Bạn đang xem bài viết Artrodar Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Vxsc.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Thành phần hoạt chất: Diacerein
Thuốc có thành phần tương tự: Diacerein USP pharma, Diacerein Mekophar,…
Thuốc có dạng bào chế viên nang, quy cách đóng gói: mỗi hợp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
1. Thành phần1
Hoạt chất chính: Diacerein 50 mg.
Tá dược: Lactose monohydrate, Croscarmellose sodium, Povidone K30, Silicon dioxide dạng keo (aerosil), Magnesium stearate.
2. Công dụng của hoạt chấtDiacerein có tác dụng chậm với đặc tính là chống viêm, làm chậm quá trình thoái hóa và thúc đẩy quá trình tái tạo trên sụn và màng bao hoạt dịch.
Ủy ban đánh giá rủi ro cảnh giác Dược của Cơ quan Dược phẩm Châu Âu (Pharmacovigilance Risk Assessment Committee of the European Medicines Agency), Hiệp hội châu Âu về các khía cạnh Lâm sàng và Kinh tế của Loãng xương và Thoái hóa khớp (ESCEO) xác nhận rằng: Sau tháng điều trị đầu tiên, hiệu quả của diacerein tương tự như hiệu quả của thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) và vượt trội so với paracetamol. Ngoài ra, tác dụng điều trị của diacerein còn được thấy là kéo dài hơn khi ngưng dùng thuốc và các tác dụng phụ ở gan, đường tiêu hóa, thận, da và tim mạch thấp hơn rất nhiều so với các NSAIDs và paracetamol.2
Artrodar được chỉ định trong các trường hợp như sau:1
Các triệu chứng thoái hóa khớp hông hoặc gối, với tác dụng chậm.
Không khuyến cáo điều trị thoái hóa khớp hông có tiến triển nhanh do có thể đáp ứng yếu hơn với diacerein.
1. Cách dùngKhuyến cáo nên dùng Artrodar cùng với bữa ăn, nuốt nguyên viên và dùng với một ly nước đầy.
2. Liều dùngLiều dùng tham khảo của Artrodar:1
Thông thường liều của Artrodar là 2 lần/ ngày, mỗi lần một viên.
Với những người bị tác dụng phụ của Artrodar có thể cân nhắc sử dụng với liều 1 viên/ ngày vào buổi tối trong 2-4 tuần đầu. Sau đó, tăng liều lên mỗi lần 1 viên, ngày dùng 2 lần.
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Việc điều trị với Atrodar nên được giám sát bởi bác sĩ chuyên khoa về xương khớp.
Các tác dụng phụ thường gặp trong giai đoạn đầu dùng thuốc là đau bụng, phân lỏng và tiêu chảy. Các triệu chứng này sẽ giảm đi theo thời gian. Bệnh nhân dùng Artrodar đôi khi sẽ xuất hiện tình trạng nước tiểu sậm màu. Tác dụng phụ trên gan như tổn thương gan cấp tính cũng được báo cáo gần đây trong giai đoạn hậu mại của thuốc.1
Lưu ý, nếu trong quá trình sử dụng thuốc có xảy ra bất kỳ triệu chứng bất thường nào phải báo ngay cho bác sĩ để có hướng giải quyết kịp thời.
Chống chỉ định dùng thuốc trong các trường hợp sau:1
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc kể cả tá dược hoặc với nhóm anthraquinone.
Bệnh nhân mắc các bệnh về gan hoặc cáo tiền sử bệnh gan.
Cân nhắc giữ lợi ít và nguy cơ với các bệnh nhân có vấn đề về ruột hoặc bị đại tràng kích thích.
1. Các đối tượng cần thận trọng khi dùng thuốcThận trọng khi sử dụng thuốc đối với các trường hợp sau:
Bệnh nhân bị suy thận (độ thanh thải creatinine < 30ml/ phút).
Trẻ em dưới 15 tuổi.
Người lớn trên 65 tuổi.
2. Phụ nữ có thai và cho con búTránh dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú. Một lượng nhỏ thuốc sẽ bài tiết qua sữa mẹ.
3. Người lái xe và vận hành máy mócArtrodar không ảnh hưởng đến khả năng láy xe và máy móc.
Các thuốc nên tránh dùng chung với Artrodar:1
Tránh dùng đồng thời Artrodar với các thuốc chứa muối, oxide hoặc hydroxide nhôm, calci và magiê vì chúng làm giảm hấp thu diacerein. Các chất này có thể dùng vào một thời điểm khác (hơn 2 giờ) sau khi uống Artrodar.
Không nên dùng đồng thời với thuốc nhuận trường.
Việc uống nhầm hoặc số ý dùng liều cao diacerein có thể gây tiêu chảy, điều trị triệu chứng là cần thiết. Nếu tình trạng tiêu chảy kéo dài, người dùng nên đến gặp bác sĩ. Điều trị cấp cứu bao gồm phục hồi cân bằng nước – điện giải nếu cần thiết.1
Khi quên một liều thuốc, nếu thời điểm nhớ ra liều đó cách xa với liều tiếp theo thì dùng ngay khi nhớ ra.
Tuy nhiên, nếu thời điểm nhớ ra liều đã quên gần với liều kế tiếp. Người dùng nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp.
Không uống gấp đôi liều đã quy định để bù vào liều đã quên.
Bảo quản Artrodar ở nơi khô mát, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp vào sản phẩm.
Nhiệt độ bảo quản thuốc không nên quá 30°C.
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Hiện nay giá của Artrodar khoảng 440.000 VNĐ/ hộp. Tuy nhiên, giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá sẩn phẩm sẽ thay đổi tùy theo thị trường và chính sách bán hàng của từng cửa hàng.
Siro Ambroco Vị Cam Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng?
Tên thành phần hoạt chất: Ambroxol hydroclorid.
Thuốc có thành phần tương tự: Halixol, Mucosolvan, Ambroxol,….
Siro Ambroco vị cam là sản phẩm của Công ty TNHH United International Pharma, thuốc được bào chế theo công nghệ mới tasteriteTM của pediatechTM giúp hương vị thuốc trở nên thơm ngon hơn nhờ kỹ thuật che đi vị đắng của thuốc.
Thành phầnHoạt chất chính: Ambroxol HCl.
Thành phần tá dược: Sorbitol Solution, Glycerin, Propylene Glycol, Edetate Disodium, Methylparaben, Propylparaben, Polyethylene Glycol, Povidone, Sodium Chloride, Citric acid, Sodium Citrate, Sucralose, Hương cam, Màu vàng FD&C số 6, Nước tinh khiết.
Công dụng của thành phần1Ambroxol là một dẫn xuất của bromhexine, đây là một chất có tác dụng làm tan đàm.
Ambroxol có tính kháng viêm và có hoạt tính của chất chống oxy hóa.
Công dụng của Ambroxol:
Kích thích lông nhầy hoạt động và gia tăng khả năng làm sạch của lông nhầy.
Cắt đứt hệ acid glycoprotein trong đàm nhầy nên có tác dụng giúp đờm lỏng và ít quánh, làm cho việc khạc đàm trở nên dễ dàng hơn, long đờm.
Cải thiện triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
Thuốc Ambroco vị cam được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:2
Hiện giá tham khảo của sản phẩm trên thị trưởng là giao động tầm khoảng 26.000 VNĐ/chai 30 ml và 43.000 VNĐ/chai 60 ml. Tuy nhiên, tùy thuộc vào chính sách của từng cửa hàng mà mức giá trên có thể thay đổi.
Cách dùng Siro Ambroco vị camDùng siro Ambroco với một lượng nước vừa phải. Thời gian sử dụng thuốc tốt nhất là sau bữa ăn.
Liều dùng Siro Ambroco vị camTùy theo từng thể trạng và diễn tiến khách nhau trên mỗi bệnh nhân mà liều chỉ định sẽ là không giống nhau. Để đạt được hiệu quả điều trị tối đa, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc các chuyên gia trước khi sử dụng sản phẩm.
Liều khuyến cáo:2 Trẻ dưới 6 tháng tuổiNên dùng 1.25 ml (¼ muỗng cà phê) khoảng cách dùng là mỗi 12 giờ.
Trẻ từ 7 tháng – 2 tuổiNên dùng 2.5 ml (½ muỗng cà phê) khoảng cách dùng mỗi 12 giờ.
Trẻ từ 2 – 6 tuổiNên dùng 2.5 ml (½ muỗng cà phê) khoảng cách dùng mỗi 8 giờ.
Trẻ từ 7 – 12 tuổiNên dùng 5 ml (1 muỗng cà phê) khoảng cách dùng mỗi 8 – 12 giờ.
Tuy khả năng dung nạp của Ambroxol là tương đối tốt. Nhưng khi dùng thuốc, thỉnh thoảng vẫn sẽ xuất hiện các triệu chứng như: nhức đầu, tiểu nhiều, mệt mỏi, buồn nôn, tiêu chảy… Ở trẻ em trong giai đoạn đầu tiên của sơ sinh từ 1 đến 12 tháng tuổi, việc sử dụng Ambroxol gây tăng tiết nhiều chất nhầy hơn đã được tìm thấy ở một vài trường hợp.2
Chống chỉ định sử dụng siro Ambroco vị cam trong các trường hợp sau:1
Người có tiền sử mẫn cảm với Ambroxol, Bromhexine hoặc với bất kỳ loại tá dược nào của thuốc. Những bệnh nhân đang gặp phải tình trạng loét đường tiêu hóa cũng không nên sử dụng Ambroxol.
Phụ nữ thời kỳ mang thaiChưa có dữ liệu cụ thể báo cáo về tác hại của Ambroxol trên phụ nữ có thai. Tuy nhiên, nên thận trọng khi sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai. Đặc biệt, cần thận trọng khi sử dụng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng để đảm bảo an toàn hơn.
Phụ nữ thời kỳ cho con búChưa có báo cáo về sự bài tiết Ambroxol qua sữa mẹ. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn cho mẹ và bé nên cân nhắc và hạn chế sử dụng thuốc trong giai đoạn này. Nếu muốn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc các chuyên gia y tế.
Thận trọng khi sử dụng thuốcĐối với những bệnh nhân đã và đang bị loét đường tiêu hóa hoặc ho ra máu, nên thận trọng khi sử dụng viên Siro Ambroco. Nguyên nhân là do ambroxol có thể làm tan các cục máu đông, có thể gây tình trạng xuất huyết trở lại. Do đó, với những trường hợp này, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu liều quên gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng đồng thời Ambroxol Boston với các thuốc kháng sinh như Amoxicillin, Cefuroxim, Cefalexin, Erythromycin, Doxycyclin,… có thể sẽ làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi. Không phối hợp Ambroxol với một thuốc chống ho (thí dụ Codein) hoặc thuốc làm khô đờm (thí dụ Atropin).
Ngoài ra, chưa ghi nhận báo cáo về các tương tác bất lợi khi sử dụng chung với các thuốc khác. Để tránh các tương tác bất lợi xảy ra, thông báo cho bác sĩ các thuốc đang dùng trong thời gian gần đây, để bác sĩ có thể có những chỉ định phù hợp.
Trước khi sử dụng thuốc cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.
Hạn dùng của thuốc là trong thời gian 24 tháng. Nên lưu ý hạn dùng của thuốc để tránh tình trạng sử dụng thuốc quá hạn sử dụng.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30 °C.
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Drimy: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng
Thành phần hoạt chất: vitamin và khoáng chất.
Thuốc Drimy được xem là nguồn bổ sung khoáng chất và vitamin cần thiết cho cơ thể.
1.1. Trong thành phần của thuốc Drimy bao gồm
Vitamin A: 1000 IU.
Vitamin B1: 2 mg.
Loại vitamin D3: 400 IU.
Nhóm vitamin B6: 1 mg.
Vitamin B2: 3 mg.
Sắt fumarat: 1,65 mg.
Calci glycerophosphat: 21,42 mg.
Magnesiumoxide: 6 mg.
1.2. Công dụng của các thành phần
Thuốc Drimy có tác dụng rất tốt cho mắt. Vì trong thành phần thuốc Drimy chủ yếu là vitamin A. Do đó, khi vitamin A vào trong cơ thể sẽ tạo sắc tố võng mạc có khả năng điều tiết mắt, tăng thị lực.
Ngoài ra, Drimy tốt cho da và niêm mạc. Điều này là do vitamin A cần thiết cho quá trình biệt hóa các tế bào ở biểu mô trên da và niêm mạc. Từ đó, giúp bảo vệ cơ cấu và chức năng biểu mô trên khắp cơ thể, nhất là ở mắt.
Không những vậy, thuốc giúp cung cấp vitamin A, giúp sản sinh lượng chất nhày và ức chế sự sừng hóa làm cho làn da trở nên mịn màng, giảm thiểu sự nứt nẻ, sần sùi.
Bên cạnh đó, Drimy tốt cho xương. Vì vitamin A có vai trò quan trọng trong sự phát triển xương và cơ thể của trẻ em. Tình trạng trẻ em bị còi xương, suy dinh dưỡng là do thiếu vitamin A.
Giúp tăng cường hệ miễn dịch: Bổ sung vitamin A từ thuốc Drimy sẽ giúp tổng hợp protein miễn dịch, giúp cơ thể khỏe mạnh, đẩy lùi bệnh tật.
Thuốc chỉ định trên các đối tượng là trẻ em chậm lớn, suy dinh dưỡng thấp còi, mắc các bệnh về nhiễm khuẩn.
Những người bệnh mắc tình trạng quáng gà, khô mắt, thị lực kém.
Các đối tượng đang trong tình trạng da khô, tóc khô, trứng cá, bệnh vảy nến.
Chỉ định sử dụng trên phụ nữ mang thai và cho con bú.
Ngoài ra, có thể dùng thuốc trên đối tượng nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhạy cảm với thay đổi thời tiết, môi trường, dễ dị ứng, nổi mề đay…
Không những vậy, khi cơ thể suy nhược, mệt mỏi, chán ăn, thiếu hụt các chất dinh dưỡng hoặc vừa trải qua phẫu thuật có thể sử dụng thuốc này.
Dị ứng với bất cứ thành phần hoạt chất hoặc tá dược nào có trong thành phần của thuốc Drimy.
4.1. Cách dùng
Thuốc được bào chế ở dạng viên nang mềm và dùng theo đường uống.
Lưu ý cần uống nguyên 1 viên thuốc sau bữa ăn.
4.2. Liều dùng
Tùy vào từng đối tượng cụ thể mà liều dùng sẽ khác nhau.
Đối tượng là người lớn và thanh thiếu niên
Việc bổ sung vitamin hằng ngày đóng vai trò khá quan trọng để giúp có một thể lực, sức khỏe tốt. Cụ thể với liều dùng như sau:
Đối tượng là nam: bổ sung 800 – 1000 mg.
Đối tượng là nữ: 800mg/ngày.
Với phụ nữ mang thai : 800 – 900mg/ngày.
Với phụ nữ cho con bú: 1.200 – 1.300mg/ngày.
Trường hợp đối tượng là trẻ em
Liều dùng khác nhau tùy theo từng độ tuổi cụ thể:
< 3 tuổi: 375 – 400mg/ngày.
4 – 6 tuổi: 500mg/ngày.
7 – 10 tuổi: 700mg/ngày.
Tiêu chảy.
Tình trạng chuột rút.
Nổi phát ban, nổi mẩn, ngứa.
Xuất hiện tình trạng nóng trong người, cơ thể mệt mỏi, buồn nôn.
Ngoài ra, để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, cần phải thông tin cho bác sĩ biết nếu xuất hiện bất cứ triệu chứng nào bất thường gây ảnh hưởng đến sức khỏe để bác sĩ xử trí kịp thời.
Thuốc nhuận tràng.
Nhóm thuốc kháng axit.
Các thuốc chống đông máu như: warfarin.
Các thuốc lợi tiểu.
Nếu người bệnh bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc thì cần phải lưu ý khi sử dụng.
Ngoài ra, nếu các đối tượng dùng thuốc đang mắc phải những căn bệnh chẳng hạn như: bệnh gan, đường ruột, bệnh cao huyết áp và suy tim cần sử dụng thuốc một cách cẩn thận.
Ngoại trừ lưu ý các tương tác thuốc kể trên thì người bệnh cần liệt kê một số loại thuốc đang sử dụng khác bao gồm cả thực phẩm chức năng, thảo dược. Mục đích của việc làm này là để tính toán lượng vitamin A bạn nạp vào, tránh trường hợp quá liều.
Trường hợp thừa vitamin A, mẫn cảm với vitamin A và D hoặc đang bị tăng canxi máu… thì không được sử dụng Drimy. Do đó, cần dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ.
8.1. Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Drimy không gây tác động lên thần kinh với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt…
Do đó, có thể sử dụng thuốc trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ này.
8.2. Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con búThuốc Drimy được chỉ định sử dụng để cung cấp đầy đủ khoáng chất cho thai phụ cũng như bà mẹ đang cho con bú.
Tuy nhiên, cần phải tính toán lượng vitamin A một cách cẩn thận khi dùng thuốc trên các đối tượng này.
Để đảm bảo tình trạng không quá liều cần tuân thủ đúng theo chỉ định sử dụng của bác sĩ.
Một lưu ý khi dùng thuốc Drimy để tránh quá liều: cần tính toán lượng vitamin nạp vào cơ thể một cách cẩn thận để có thể được chỉ định liều với lượng vitamin cần nạp vào.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc Drimy tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Drimy ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.
Thuốc Oliveirim: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần trong công thức thuốc Oliveirim:
Flunarizin: 10 mg.
Tá dược vừa đủ: 1 viên.
Thuốc Oliveirim giúp dự phòng và điều trị chứng đau nửa đầu.
Ngoài ra, thuốc Oliveirim giúp điều trị triệu chứng rối loạn tiền đình như tình trạng:
Hoa mắt.
Chóng mặt.
Ù tai.
Bệnh cạnh đó, thuốc giúp cải thiện chứng thiếu tập trung, rối loạn trí nhớ, kích động và rối loạn giấc ngủ.
Không những vậy, Oliveirim giúp co cứng cơ khi đi bộ hoặc nằm, dị cảm, lạnh đầu chi.
Quá mẫn với thành phần của flunarizin hoặc dị ứng với bất cứ tá dược nào có trong công thức của thuốc.
Người bệnh từng bị trầm cảm.
Không dùng thuốc trên các đối tượng bị rối loạn vận động trước đó với các triệu chứng ngoại tháp, Parkinson.
Hoặc các đối tượng đang dùng thuốc chẹn bêta cần thận trọng khi quyết định dùng thuốc.
4.1. Cách dùng
Thuốc được dùng theo đường uống.
Dùng thuốc với một cốc nước có dung tích vừa đủ.
Nên dùng thuốc vào buổi tối để có thể hỗ trợ điều trị tình trạng của bệnh.
4.2. Liều dùng
Khi sử dụng với liều điều trị thì:
Bệnh nhân < 65 tuổi: 10 mg/ngày.
Nên uống buổi tối.
Lưu ý, riêng điều trị chóng mặt chỉ kéo dài đến khi kiểm soát được triệu chứng, thường ít hơn 2 tháng.
Với trường hợp dùng với liều duy trì: giống liều điều trị, tuy nhiên, chỉ uống thuốc 5 ngày/tuần. Sau đó nghỉ 2 ngày liền nhau.
Nếu người bệnh thành công trong điều trị thì ngưng dùng thuốc trong 6 tháng và chỉ điều trị lại nếu tái phát.
Khởi đầu thuốc với liều 10 mg/lần/ngày vào buổi tối.
Trường hợp dùng liều duy trì, có thể giảm còn 5 mg/ngày.
Buồn ngủ nhẹ và/hoặc mệt mỏi.
Tình trạng tăng cân và/hoặc tăng ngon miệng.
Trầm cảm, đặc biệt có nguy cơ xảy ra ở bệnh nhân nữ từng trầm cảm trước đó.
Xuất hiện các triệu chứng ngoại tháp (vận động chậm, cứng đơ, ngồi nằm không yên, loạn vận động, run) hoặc những người già dường như có nguy cơ.
Ngoài ra, có thể trải qua những tác dụng phụ hiếm gặp khác
Tình trạng nóng trong xương ức, buồn nôn, đau dạ dày.
Buồn ngủ, lo lắng.
Tăng tiết sữa.
Khô miệng.
Đau cơ.
Phát ban.
Rượu.
Thuốc an thần.
Các loại thuốc ngủ khi dùng chung Flunarizine làm gia tăng tác dụng phụ buồn ngủ.
Lưu ý, Flunarizine không chống chỉ định ở bệnh nhân đang dùng thuốc chẹn beta.
Quá trình sử dụng thuốc có thể làm gia tăng triệu chứng ngoại tháp, trầm cảm và bộc phát hội chứng Parkinson. Đặc biệt ở những bệnh nhân dễ có nguy cơ như người già. Do vậy, nên dùng thận trọng trên các bệnh nhân này.
Trong một số trường hợp hiếm gặp, tình trạng mệt mỏi có thể gia tăng trong điều trị với Flunarizine. Và trong trường hợp này nên ngưng điều trị.
Tư vấn và dặn dò bệnh nhân đi khám đều đặn theo kỳ hạn, đặc biệt trong giai đoạn điều trị duy trì, để có thể phát hiện sớm triệu chứng ngoại tháp hay trầm cảm và ngưng điều trị. Nếu trong điều trị duy trì không đạt hiệu quả thì ngưng điều trị.
Bởi vì buồn ngủ có thể xảy ra, đặc biệt lúc bắt đầu điều trị nên cần thận trọng trong các hoạt động như lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm.
8.1. Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Oliverim có thể gây ra tình trạng buồn ngủ trong quá trình dùng thuốc.
Do đó, cần sử dụng thuốc một cách thận trọng trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc như các đối tượng kể trên.
8.2. Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ nghiên cứu chứng minh về sự an toàn của Flunarizine khi dùng trên phụ nữ có thai. Ðánh giá các nghiên cứu trên động vật không chứng tỏ tác động có hại trực tiếp hay gián tiếp về sự sinh sản, phát triển của phôi hoặc thai, về tiến trình thai nghén và sự phát triển chu sinh và hậu sản.
Một nghiên cứu trên chó khi cho con bú đã cho thấy Flunarizine được bài tiết qua sữa với nồng độ trong sữa cao hơn trong huyết tương. Mặc dù vẫn chưa có đầy đủ dữ liệu nói về sự bài tiết qua sữa ở người. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng thuốc trên đối tượng này.
Triệu chứng:
Buồn ngủ và suy nhược có thể xảy ra.
Một vài trường hợp quá liều cấp (600 mg uống/lần) đã được báo cáo, triệu chứng được quan sát là buồn ngủ, nhịp tim nhanh, kích động.
Ðiều trị:
Vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
Trong vòng 1 giờ sau khi uống quá liều, nên rửa dạ dày bằng cách gây nôn.
Có thể dùng than hoạt nếu thấy thích hợp.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc Oliveirim tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Beprosalic ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.
Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên
Thuốc Pedonase: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Pedonase là một thuốc thuộc nhóm enzyme kháng viêm, được sử dụng khá rộng rãi kết hợp với kháng sinh trong điều trị các tình trạng viêm nhiễm khác nhau.
Thuốc Pedonase là sự phối hợp của hai hoạt chất: Bromelain và trypsin đã kết tinh.
Thành phần trong công thức của thuốc Pedonase:
Bromelain: 40 mg.
Trypsin: 1 mg.
Tá dược vừa đủ: 1 viên.
1.2. Công dụng của các thành phần
Bromelain là một enzyme phân giải protein, được tìm thấy nhiều trong quả dứa.
Có khả năng phân giải protein thông qua phá hủy cấu trúc của khối fibrin, làm tan các cục máu đông, cải thiện khả năng lưu thông máu.
Ngoài ra, nó còn kích thích các hóa chất hoạt động trong cơ thể, tăng cường quá trình phân giải protein, làm chậm quá trình đông máu, giảm sự tích tụ các mảng xơ vữa ở thành mạch.
Bromelain được sử dụng rộng rãi để giảm tình trạng phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, phối hợp để điều trị các viêm nhiễm đường hô hấp trên.
Trypsin là gì?
Đây là men có nguồn gốc từ tụy bò, xúc tác quá trình phân giải chuỗi peptid thành các chuỗi nhỏ hơn.
Nhờ tác dụng này, trypsin được ứng dụng trong điều trị tình trạng phù nề do chấn thương, viêm nhiễm, làm loãng đờm và dịch tiết trong các trường hợp viêm đường hô hấp cũng như có thể phối hợp với các thuốc khác trong hỗ trợ tiêu hóa.
Pedonase được chỉ định trong giảm phù nề, sưng đỏ ở các ổ viêm.
Ngoài ra, thuốc Pedonase giúp làm giảm các triệu chứng phù nề, tụ máu, xung huyết sau phẫu thuật, chấn thương, thúc đẩy vết thương nhanh lành.
Bên cạnh đó, Pedonase làm tiêu chất nhầy mũi họng, làm loãng đờm trong viêm nhiễm đường hô hấp.
Không những vậy, thuốc Pedonase còn giúp tiêu viêm, kháng viêm.
Và thuốc Pedonase giúp hỗ trợ nhanh lành vết loét, ứ đọng dịch tiết sau hôn mê hoặc liệt.
Không sử dụng thuốc cho những người dị ứng với bromelain, trypsin hoặc đã từng bị dị ứng với các thành phần có trong thuốc trước đó.
4.1. Cách dùng
Thuốc sử dụng đường uống.
Nên uống thuốc trước hoặc sau ăn 30 phút.
4.2. Liều dùng
Đối tượng là người lớn:
Liều khởi đầu: Mỗi lần 2 viên. Mỗi ngày dùng 3 – 4 lần.
Để duy trì: Dùng với liều 1 viên/lần x 3 – 4 lần/ngày.
Trẻ em: Trước khi sử dụng cần tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Rối loạn tiêu hóa.
Nôn, buồn nôn.
Tăng nhịp tim.
Làm tăng nguy cơ chảy máu âm đạo hoặc máu kinh trong thời kỳ kinh nguyệt.
Các phản ứng dị ứng nếu có cơ địa dị ứng với các thành phần của thuốc như ngứa, mẩn đỏ, tăng tiết dịch hầu họng…
Do thuốc có khả năng phân giải protein, đặc biệt là tiêu cục máu đông nên không sử dụng chung với các thuốc chống đông máu vì sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu khó kiểm soát khi dùng chung với:
Warfarin, heparin.
Ginkgo biloba.
Aspirin.
Các thuốc NSAIDs khác, clopidogrel…
Rượu bia.
Các chất kích thích.
Thuốc chống động kinh, thuốc an thần, thuốc mê, thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm 3 vòng…
Thận trọng khi dùng thuốc trên đối tượng có cơ địa dị ứng với enzym hoặc các thành phần có trong thuốc.
Đối tượng là phụ nữ có thai và đang cho con bú cũng cần sử dụng thuốc Pedonase một cách cẩn thận.
Ngoài ra, cần lưu ý khi dùng thuốc trên đối tượng có nguy cơ xuất huyết hoặc đang xuất huyết.
Không những vậy, cần thận trọng khi dùng thuốc trên các bệnh nhân suy chức năng gan, thận.
8.1. Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Pedonase không gây tác động lên thần kinh với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt…
Do đó, có thể sử dụng thuốc trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ này.
8.2. Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú
Phụ nữ có thai và cho con bú là những đối tượng khá nhạy cảm khi sử dụng thuốc. Vì đây là thời điểm người mẹ dùng thuốc sẽ có khả năng ảnh hưởng đến sự phát triển của bào thai hoặc trẻ bú mẹ.
Dù vẫn chưa đầy đủ nghiên cứu, tuy nhiên vì nguy cơ làm tăng khả năng chảy máu bất thường ở âm đạo hoặc ở thời kỳ kinh nguyệt. Do đó, không khuyến nghị dùng thuốc trên các đối tượng này.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp: Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc Pedonase tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Pedonase ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.
Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên
Thuốc Rowatinex: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất chính: pinene, camphene, cineol, fenchone, borneol, athenol, dầu olive.
Thành phần của Rowatinex chủ yếu là các hợp chất terpen có nhiều trong tinh dầu thông, tinh dầu tràm… Các chất này có tác dụng thải trừ sỏi, giảm viêm, tăng luồng máu qua thận và làm tăng thể tích nước tiểu, giảm đau, giảm co thắt đường niệu. Vì vậy có tác dụng thuận lợi cho đào thải sỏi cũng như ngăn ngừa sỏi tái phát.
Thuốc còn dùng trong trường hợp dự phòng sỏi tái phát, các rối loạn về đường niệu như viêm, co thắt đường niệu trước và sau phẫu thuật cải thiện chức năng thận.
Bạn có thể tìm hiểu thêm: Tiểu buốt: Những nguyên nhân có thể gặp
Thuốc được dùng đường uống.
Liều khuyến cáo ở người lớn: là từ 1 – 2 viên/lần, ngày 3 lần, dùng trước bữa ăn. Trường hợp bị cơn đau sỏi thận thì dùng 2 – 3 viên/lần, ngày từ 4 tới 5 lần.
Liều khuyến cáo ở trẻ em: từ 6 tới 14 tuổi liều thông thường là 1 viên/lần, dùng hai lần/ngày, trước các bữa ăn.
Hiện chưa có báo cáo về tác hại của thuốc đối với phụ nữ mang thai và cho con bú. Cân nhắc thận trọng giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc Rowatinex.
Trường hợp bạn bị quên liều, uống ngay khi nhớ ra, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên. Nếu liều bạn quên gần tới liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp tục như bình thường.
Thuốc không nên dùng ở những bệnh nhân bị đau bụng nặng, ít nước tiểu hoặc nhiễm trùng đường tiết niệu nặng.
Chống chỉ định nếu bạn mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc đối với các bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông hay các thuốc chuyển hóa và bài tiết qua gan.
Hiện chưa có báo cáo về tác dụng phụ của thuốc được ghi nhận.
Trong quá trình sử dụng nếu có bất cứ triệu chứng nào lạ cần báo ngay cho bác sĩ biết để được can thiệp kịp thời.
Để thuốc ngoài tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc dưới 30°C, để nơi khô ráo thoáng mát tránh ánh sáng trực tiếp.
Khi uống quá liều thuốc có thể gây ra kích ứng dạ dày. Cần báo ngay cho bác sĩ biết trong trường hợp này.
Để phòng ngừa và điều trị sỏi thận, bạn cần kết hợp chế độ ăn uống hợp lý như:
Uống nhiều nước: Việc tăng số lượng nước tiểu nhằm mục đích hoà loãng nước tiểu trong thời gian cả ngày và đêm để giảm nồng độ các chất tạo sỏi trong nước tiểu. Lượng nước uống mỗi ngày tuỳ theo thời tiết, các hoạt động cá nhân, trọng lượng cơ thể. Tránh đồ uống có đường hoặc muối.
Chia đều bữa ăn: Thức ăn cần được phân đều trong nhiều bữa ăn trong ngày nhằm bảo đảm dinh dưỡng.
Tránh thói quen xấu: Những bệnh nhân bị sỏi tái phát thường có thói quen xấu là ăn quá nhiều muối và đạm trong khi đó lại thiếu rau và nước. Sỏi tái phát thường gặp ở những người chỉ dùng một bữa chính trong ngày, chủ yếu là bữa tối. Bữa sáng thường ít, bữa trưa chủ yếu là thức ăn nhanh trong khi đó bữa tối lại quá nhiều chất bổ, đặc biệt là đạm và chất khoáng.
Việc phân bố các bữa ăn trong ngày rất quan trọng nhằm cung cấp dinh dưỡng và giữ đậm độ nước tiểu hợp lý. Cần có ít nhất 3 bữa trong ngày thay đổi với sự cân đối các loại thức ăn cần thiết sau: Sữa và các sản phẩm của sữa, thịt, cá, trứng; tinh bột; rau xanh; hoa quả; chất béo.
Giá bán tham khảo tại nhà thuốc khoảng 3.700 đồng/viên.
Cập nhật thông tin chi tiết về Artrodar Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng trên website Vxsc.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!